Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,945,728
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Cây lương thực và cây thực phẩm

Nguyễn Thị Tâm Phúc(1), Nguyễn Thị Thu Hằng, Vũ Linh Chi(2), Dương Thị Hồng Mai

Phục tráng giống lúa nếp tan nhe tại huyện Sông Mã, Sơn La

Purification of Nep tan nhe rice variety in Song Ma, Son La province of Vietnam

Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

2022

CD

8 - 12

1859 - 1558

Nếp tan nhe là giống lúa nếp địa phương có chất lượng cao được gieo trồng phổ biến trên địa bàn huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La. Tuy nhiên hiện nay, năng suất suy giảm và lẫn tạp do người dân tự để giống suốt quá trình canh tác lâu năm. Trong nghiên cứu này, giống lúa Nếp tan nhe được điều tra, thu thập ở xã Chiềng Sơ, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La, sau đó tiến hành phục tráng tại địa phương bằng phương pháp chọn lọc dòng thuần vào vụ mùa 2017, 2018 và 2019. Kết quả giống Nếp tan nhe đã được phục tráng thành công, 600 kg giống siêu nguyên chủng được xác nhận đạt tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8548:2011 và TCVN 8550:2018. Giống sau phục tráng trong mô hình sản xuất của xã Chiềng Sơ năm 2020 đạt độ đồng đều cao, năng suất 4,23 tấn/ha, tăng 12,2% so với quần thể giống chưa phục tráng (3,77 tấn/ha).
 

Nep tan nhe is a local good-quality rice variety that is widely cultivated in Song Ma district, Son La province. At present, productivity is declining and the variety is contaminated due to long-term cultivation without se-lection. In this study, the rice variety Nep tan nhe was investigated, collected in Chieng So commune, Song Ma district, Son La province, then was restored by pure line se-lection on the field in 2017, 2018 and 2019. As a result, Nep tan nhe variety was successfully purified and 600 kg of the purified seeds was certified as foundation seeds, meeting the national standards TCVN 8548:2011 and TCVN 8550:2018. The variety Nep tan nhe was highly uniform after purification and the yield reached  4.23 tons/ha, an increase of 12.2% compared to the original one (3.77 tons/ha).
 

TTKHCNQG, CVv 490

  • [1] (2013), Standard Evaluation System (SES) for Rice.,
  • [2] (2021), Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2020 phần vốn sự nghiệp.,Kết quả dự án Phát triển Ngân hàng gen cây trồng Quốc gia giai đoạn 2011-2020.
  • [3] Trần Danh Sửu (2015), Khai thác và phát triển các nguồn gen lúa đặc sản Tan nương, Khẩu mang, Khẩu ký, Khẩu nẩm pua phục vụ các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam.,Kết quả nghiên cứu KHCN 2012-2015.
  • [4] Hoàng Thị Huệ (2017), Khai thác phát triển nguồn gen lúa đặc sản Bát (Bát ngoạt) Hà Tĩnh, Khẩu cẩm xằng, Khẩu cẩm ngâu Nghệ An.,Kết quả nghiên cứu KHCN 2014-2017.
  • [5] (2011), Ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-65:2011/ BNNPTNT về Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lúa.,Thông tư số 67 /2011/ TT-BNNPTNT
  • [6] (2006), Tiêu chuẩn ngành 10TCN 395:2006: Lúa thuần - Quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống.,Quyết định số 4100 QĐ/BNN-KHCN
  • [7] (2018), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8550:2018 về giống cây trồng – phương pháp kiểm định đồng ruộng.,Quyết định số 588/ QĐ-BKHCN
  • [8] (2011), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8548:2011 về hạt giống cây trồng – phương pháp kiểm nghiệm.,Quyết định số 1761/ QĐ-BKHCN