Lọc theo danh mục
liên kết website
Lượt truy cập
- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
76
Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế
BB
Nguyễn Minh Tâm, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Võ Đức Toàn, Dương Quang Tuấn, Trần Bình Thắng(1), Trần Kiêm Hảo
Đánh giá mức độ sẵn sàng cung cấp dịch vụ quản lý bệnh tăng huyết áp và đái tháo đường tại tuyến y tế cơ sở tỉnh Thừa Thiên Huế: phân tích dữ liệu WHO-SARA năm 2018 và 2024
Service readiness for hypertension and diabetes management in primary care facilities of thua thien hue province: an analysis of WHO-SARA data in 2018 and 2024
Y học Cộng đồng
2025
5
213-219
2354-0613
Đánh giá sự thay đổi sẵn sàng cung cấp dịch vụ quản lý tăng huyết áp và đái tháo đường tại tuyến y tế cơ sở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 và 2024. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, sử dụng dữ liệu WHO-SARA 2018 và 2024 tại 141 trạm y tế. Phân tích hồi quy tuyến tính tổng quát đánh giá sự thay đổi theo thời gian và giữa các khu vực. Kết quả: Tỉ lệ trạm y tế đạt mức sẵn sàng ≥ 70% giảm đối với tăng huyết áp (46,8% năm 2018, 30,5% năm 2024) và đái tháo đường (9,2% năm 2018, 5,0% năm 2024). Mức sẵn sàng tăng huyết áp giảm tại đô thị và nông thôn nhưng tăng nhẹ ở miền núi (F = 6,7, p < 0,05). Mức sẵn sàng đái tháo đường giảm ở cả 3 khu vực (F = 15,7, p < 0,001). Thuốc điều trị giảm mạnh tại đô thị đối với tăng huyết áp (F = 145,1, p < 0,001) và đái tháo đường (F = 4,8, p < 0,05), trong khi nông thôn có cải thiện thuốc đái tháo đường. Xét nghiệm chẩn đoán đái tháo đường giảm đáng kể, trái ngược với đào tạo và hướng dẫn chuyên môn tăng ở cả 3 khu vực. Kết luận: Thuốc điều trị là tiêu chí có sự sụt giảm nghiêm trọng nhất. Cần ưu tiên đảm bảo thuốc và xét nghiệm tại tuyến y tế cơ sở, đồng thời tiếp tục đầu tư bền vững vào đào tạo chuyên môn.
To assess changes in the readiness of primary healthcare facilities to manage hypertension and diabetes in Thua Thien Hue province in 2018 and 2024. Research methods: A cross-sectional study using WHO-SARA 2018 and 2024 data f-rom 141 commune health centers. Generalized linear model analysis was applied to evaluate changes over time and across geographic areas. Results: The proportion of commune health centers meeting ≥ 70% service readiness declined for hypertension (46.8% in 2018 to 30.5% in 2024) and diabetes (9.2% in 2018 to 5.0% in 2024). Hypertension readiness decreased in urban and rural areas but slightly increased in mountainous areas (F = 6.7, p < 0.05). Diabetes readiness declined across all areas (F = 15.7, p < 0.001). Medication readiness significantly decreased in urban areas for hypertension (F = 145.1, p < 0.001) and diabetes (F = 4.8, p < 0.05), while rural areas showed some improvement for diabetes medications. Diagnostic testing for diabetes declined significantly, whe-reas training and clinical guideline readiness improved across all areas. Conclusions: Medication readiness showed the most significant decline. Prioritizing access to essential medicines and diagnostic services at primary care facilities, alongside sustained investment in professional training, is essential.
TTKHCNQG, CVv 417
