Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,818,660
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Thức ăn và dinh dưỡng cho động vật nuôi

Dương Thu Hương, Vũ Văn Hạnh(1), Hà Xuân Bộ, Phạm Kim Đăng

Hiệu quả sử dụng bã sắn lên men trong khẩu phần ăn của lợn thịt

The effect of using fermented cassava residue in the diet of fattening pigs

Khoa học kỹ thuật chăn nuôi

2021

262

37-44

2615-9902

Thí nghiệm được tiến hành nhằm đánh giá hiệu quả của việc bổ sung bã sắn lên men (BSLM) vào khẩu phần ăn của lợn thịt. 144 lợn F,(LxY) có khối lượng trung bình từ 19,8-20,41 (kg) được phân bố ngẫu nhiên vào 4 lô thí nghiệm (ĐC, TNI, TN2, TN3) tương ứng với mức 0, 10, 20, 30% BSLM trong khẩu phần. Môi lô thí nghiệm 36 con với 12 con/ô thí nghiệm và lặp lại 3 lần. Kết quả cho thâỳ, ở TN2 (bổ sung 20% BSLM) có ảnh hưởng tốt nhất đến tăng khối lượng và chuyển hóa thức ăn của lợn thí nghiệm. Ở giai đoạn từ lúc bắt đầu thí nghiệm đến 50kg và giai đoạn từ 50kg đến xuất chuồng, tăng khối lượng trung bình hàng ngày (g/con/ngày) tăng tương ứng 8,97 và 34,46% so với lô đối chứng. Tiêu tốn thức ăn ở 2 giai đoạn thí nghiệm tương ứng là 2,10 và 2,45kg TA/kg TKL. Việc bổ sung BSLM vào khẩu phần ăn không làm ảnh hưởng đến năng suất thân thịt.

The aim of this study is evaluation of effects of levels of supplementation fermented casava residue in the diet on performance of fattening pig. Total of 144 F^LxY) pigs, 19.8-20.41kg initial BW, were randomly assigned into 4 groups (DC, TNI, TN2, TN3), which received 4 dietaries with 4 different supplemented levels of fermented cassava residue at 0, 10, 20, 30%, respectively. The results indicated that the TN2 group which was suplemented with (20% of fermented cassava residue) had the best effect on average daily gain (ADG) and feed conversion ratio (FCR). In the period of the initial experiment to 50kg and f-rom 50kg to the finising, the ADG (g/pig/day) increased 8.97 and 34.46% respectively to compare with the control group. The FCR of pig in this 2 experimental stages are 2.10 and 2.45kg feed/kg BW, respectively. There was no effect on meat yeild production compared among 4 treatments (P>0.05).

TTKHCNQG, CVv 345

  • [1] Wenk C. (2000), Recent advances in animal feed additives such as metabolic modifiers, antimicrobial agents, probiotics, enzymes and highly available minerals.,Asian Astra. J. Ani. Sci., 13(1): 86-95.
  • [2] Ziaei-Nejad S.; Rezaei M. H.; Takami G. A.; Love TKL D. L.; Mirvaghefi A.-R.; Shakouri M. (2006), The effect of Bacillus spp. bacteria used as probiotics on digestive enzyme activity, survival and growth in the Indian white shrimp Fenneropenaeus indicus.,Aquaculture, 252(2-4): 516-24.
  • [3] Trần Quốc Việt; Ninh Thị Len; Lê Văn Huyền; Bùi Thị Thu Huyền (2010), Ảnh hưởng của việc bổ sung ptoboiotic và Enzyme tiêu hóa vào khẩu phần thức ăn đến sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn lợn thịt giai đoạn từ sau cai sữa (21 ngày) đến xuất chuồng.,Tạp chí KHCN Chăn nuôi. 11(22): 22-59.
  • [4] Trần Thanh Vân; Nguyễn Thị Thúy Mỵ; Trần Thị Thúy Nguyệt (2019), Ảnh hưởng của chế phẩm probiotic và khối lượng sơ sinh đến một số chỉ tiêu sức sản xuất của lợn thịt lai ba máu (Duroc x YL).,Tạp chí KHCN - Đại học Thái Nguyên. 197(04): 191-96.
  • [5] Bùi Quang Tuấn (2005), Nghiên cứu ủ chua bã sắn làm thức ăn dự trữ cho trâu bò.,Tạp chí Chăn nuôi. 77(7): 13-17.
  • [6] Vũ Đình Tôn; Nguyễn Công Oánh (2010), Năng suất sinh sản, sinh trưởng và chất lượng thân thịt của các tổ hợp lợn lai giữa nái F1 (Landrace x Yorshire) với đực giống Duroc và Landrace nuôi tại Bắc Giang.,Tạp chí KHNN Việt Nam, 8(1): 106-13.
  • [7] Sriroth K.; Chollakup R.; Chotineeranat S.; Piyachomkwan K.; Oates C.G. (2000), Processing of cassava waste for improved biomass utilization.,Bioresource Technology. 71(1): 63-69.
  • [8] Pandey A.; Soccol C.R.; Nigam P.; Soccol V.T.; Vandenberghe L.P.; Mohan R. (2000), Biotechnological potential of agro-industrial residues.,II: cassava bagasse. Bioresource Technology. 74(1): 81-87.
  • [9] Noblet J.; Petez J.M. (1993), Prediction of digestibility of nutrients and energy values of pig diets f-rom chemical analysis.,J. Ani. Sci., 71: 3389-98.
  • [10] Dương Thu Hương; Phạm Kim Đăng; Trần Hiệp; Ngô Thị Huyền Trang; Nguyễn Thị Nguyệt; Vũ Văn Hạnh (2018), Làm giàu protein của bã sắn bằng đường hóa và lên men đồng thời.,Tạp chí KHNN Việt Nam, 16(3): 207-14.
  • [11] Trần Hiệp; Nguyễn Thị Tuyết Lê (2019), Sử dụng thức ăn xanh lên men lỏng trong chăn nuôi lợn thịt.,Tạp chí KHNN Việt Nam, 16(5): 439-47.
  • [12] Phạm Thị Đào; Nguyễn Văn Thắng; Vũ Đình Tôn; Đỗ Đức Lực; Đặng Vũ Bình (2013), Năng suất sinh trưởng, thân thịt và chất lượng thịt của các tổ hợp lai giữa lợn nái F1 (Landrace x Yorkshire) với đực giống (Piétrain x Duroc) có thành phần Piétrain kháng stress khác nhau.,Tạp chí KHPT, 11(2): 200-08.
  • [13] Dung N.N.X.; Manh L.H.; Ogle B. (2005), Effects of fermented liquid feeds on the performance, digestibility, nitrogen retention and plasma urea nitrogen (PUN) of growing-finishing pigs.,Liv. Res. Rur. Dev., 17(102): 1-12
  • [14] Datt C.; Malik S.; Datt M. (2011), Effect of probiotics supplementation on feed consumption, nutrient digestibility and growth performance in crossbred pigs under Tripura climate.,Ind. J. Ani. Nut., 28(3): 331-35.
  • [15] (2017), Công văn số 1426/ BNN-CN V/v chăn nuôi lợn và thức ăn chăn nuôi công nghiệp.,
  • [16] Aro S. (2008), Improvement in the nutritive quality of cassava and its by-products through microbial fermentation,Afr. J. Biot., 7(25): 4789-97.
  • [17] Asml A.A.A.; Invernizzi G.; Bontempo V.; Savoini G. (2015), The beneficial role of probiotics in monogastric animal nutrition and health.,J. Dai. Vet. Ani. Res., 2(4): 116-32.
  • [18] Lê Văn An; Nguyễn Thị Lộc; Nguyễn Minh Hương; Nguyễn Thị Thu Trang (2017), Nghiên cứu sử dụng chế phẩm probiotic (Bacillus subtilis và Lactobacillus plantarum) trong khẩu phần thức ăn nuôi lợn giai đoạn sau cai sữa và nuôi thịt.,Tạp chí KHCN Nông nghiệp, 1(2): 209-16.