Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,039,907
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Kỹ thuật hóa học khác

Lương Huỳnh Vủ Thanh(1), Cao Lưu Ngọc Hạnh, Đặng Huỳnh Giao, Trần Thị Bích Quyên, Lê Thị Ngọc Dung, Phạm Thị Hồng Quyên

Đánh giá khả năng loại bỏ methylene blue của vật liệu hấp phụ được điều chế từ mụn dừa bằng phương pháp Hummers cải tiến

Evaluation of methylene blue removal using an adsorbent synthesized from coir pith by modified Hummers method

Khoa học (Đại học Cần Thơ)

2022

2

89-101

1859-2333

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá khả năng loại bỏ thuốc nhuộm methylene blue  trong nước bằng vật liệu hấp phụ (VLHP) từ mụn dừa được chế tạo bằng phương pháp Hummers cải tiến. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp vật liệu được tiến hành khảo sát nhằm tìm ra các điều kiện tối ưu. VLHP từ mụn dừa được phân tích hóa lý bằng phân tích nhiệt trọng lượng, diện tích bề mặt riêng. Diện tích bề mặt riêng của vật liệu là 9,3 m2/g và đường kính mao quản của VLHP là 6,96 nm. Hiệu suất hấp phụ đạt 99,82± 0,10% ở nồng độ đầu của MB là 500 mg/L và pH 8 tại nhiệt độ 30℃ trong vòng 40 phút đã cho thấy VLHP có khả năng xử lý chất màu MB rất tốt. Quá trình hấp phụ tuân theo mô hình đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir ở khoảng nồng độ từ 10-50 mg/L, trong khi mô hình hấp phụ đẳng nhiệt Freundlich lại phù hợp với khoảng nồng độ MB ban đầu 50-500 mg/L.

This study is to evaluate the removal ability of methylene blue dyes in water by utilizing adsorbent derived from coir pith with the modified Hummers method. The effective parameters of the synthesized process were investigated to find the optimum conditions. The chemical and physical properties of the adsorbent were characterized by thermogravimetric analysis, the specific surface area Brunauer–Emmett– Teller technique. The specific surface area of the adsorbent was 9.3 m2 /g and its porous diameter was 6.96 nm. Adsorption yield of 99.82± 0.10% at MB initial concentration of 500 mg/L, pH 8, and temperature of 30 with contact time of 40 min proved the highly efficient adsorption ability of the adsorbent. The adsorption was well fitted to the Langmuir isotherm model at concentration of 10-50 mg/L while the Freundlich isotherm model was good at concentration of 50-500 mg/L.

TTKHCNQG, CVv 403