Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  25,697,676
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Ghép mô, tạng

BB

Lê Hải Sơn, Lê Duy Dũng(1), Nguyễn Thị Chung, Nguyễn Văn Thạch, Hà Thế Anh, Nguyễn Việt Hà, Lê Hải Tú, Nguyễn Tuấn Anh, Nguyễn Xuân Phùng

Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân sau 6 tháng ghép gan phải từ người cho sống tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

C-haracteristics of multi-slice computed tomography in patients 6 months after right lobe living donor liver transplantation at 108 Military Central Hospital

Y dược học lâm sàng 108

2025

05

122-126

1859-2872

Đánh giá một số dặc diểm hình ảnh cắt lớp vi tính da dãy ở bệnh nhân sau 6 tháng ghép gan phải từ người cho sống tại Bệnh viện Trung ương Quân dội 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 48 bệnh nhân dược ghép gan phải từ người cho sống. Các bệnh nhân dược chụp cắt lớp vi tính 6 tháng sau ghép dể dánh giá tình trạng nhu mô gan và các biến chứng. Kết guả: Tính chất nhu mô gan: 83,33% bệnh nhân có nhu mô gan dóng nhất; có 16,67% có vùng giảm tỷ trọng. Kích thước dộng mạch trước, tại vị trí, sau miệng nối có dường kính trung bình giảm dần, lần lượt là 3,94 ± 1,25mm; 3,26 ± 1,13mm; 2,65 ± 1,04mm. Hình ảnh dường mật: 13/48 (27,08%) trường hợp có biểu hiện giãn dường mật trong gan. Hình ảnh tràn dịch màng phổi: 4,17% có ở một bên, 2,08% có ở cả hai bên. Kết luận: Cắt lớp vi tính da dãy là công cụ chẩn doán hình ảnh hữu ích trong theo dõi bất thường muộn sau ghép gan.

To evaluate some features of multi-slice computed tomography images in patients 6 months after right lobe living donor liver transplantation at the 108 Military Central Hospital. Subject and method: A cross-sectional descriptive study on 48 patients who received right lobe living donor liver transplantation. Patients underwent CT scans 6 months after transplantation to evaluate the condition of the liver parenchyma and complications. Result: Liver parenchyma properties: 83.33% of patients had homogeneous liver parenchyma; 16.67% had hypodense areas. The average diameter of the arteries before, at, and after the anastomosis decreased by 3.94 ± 1.25mm; 3.26 ± 1.13mm; 2.65 ± 1.04mm, respectively. Biliary tract images: 13/48 (27.08%) cases showed signs of intrahepatic biliary dilatation. Pleural effusion: 4.17% were unilateral, 2.08% were bilateral. Conclusion: Multi-slice CT is a useful imaging tool in monitoring late abnormalities after liver transplantation.

TTKHCNQG, CVv 337