Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,069,747
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Các vấn đề khoa học giáo dục khác

Một số đặc điểm nhân trắc ở học sinh 11 đến 14 tuổi tại trường Trung học cơ sở Phụng Phượng, huyện Phúc Thọ, Hà Nội.

Tạp chí Khoa học (Đại học Sư phạm Hà Nội)

2019

10

30-37

2354-1075

Một số chỉ số nhân trắc bao gồm cân nặng, chiều cao, chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index, BMI), tỉ lệ mỡ cơ thể, tỉ lệ mỡ dưới da, tỉ lệ cơ xương là các thước đo để đánh giá tình trạng dinh dưỡng. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định một số đặc điểm nhân trắc kể trên của học sinh trong độ tuổi 11 - 14 trong năm 2017 tại trường Trung học cơ sở (THCS) Phụng Thượng, Phúc Thọ, Hà Nội - là cơ sở để đánh giá sự phát triển thể chất của thanh thiếu niên Việt Nam. Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 312 học sinh. Chiều cao được đo bằng thước đo chiều cao đứng. Cân nặng và các chỉ số nhân trắc gồm tỉ lệ mỡ cơ thể, tỉ lệ cơ xương, tỉ lệ mỡ dưới da, BMI được đo bằng máy ORMON HBF 362. Kết quả của nghiên cứu chỉ ra rằng chiều cao của học sinh trường THCS Phụng Thượng, Hà Nội còn thấp, 151,7 ± 7,9 cm. Cân nặng trung bình của học sinh là 41,8 ± 8,2 kg. Chỉ số BMI trung bình là 18,0 ± 2,3 kg/m2. Tỉ lệ mỡ dưới da, tỉ lệ cơ xương và tỉ lệ mỡ cơ thể của học sinh trường THCS Phụng Thượng ở mức bình thường, lần lượt là 14,4%; 33,2% và 19,2%. Các chỉ số nhân trắc của học sinh có sự thay đổi theo tuổi và có sự khác biệt giữa nam và nữ. Cần có chế độ dinh dưỡng và vận động để trẻ có thể duy trì cân nặng phù hợp với chiều cao.

TTKHCNQG, CVv 157

  • [1] Trần Thị Xuân Ngọc (2012), Thực trạng và hiệu quả can thiệp thừa cân béo phì của mô hình truyền thông giáo dục dinh dưỡng ở trẻ em từ 6 đến 14 tuổi tại Hà Nội.,Luận án tiến sĩ Dinh dưỡng, Hà Nội.
  • [2] Pramanik P., Chowdhury R., Das A., (2014), Reference values of body fat indices for semi urban children and adolescent of bengalee ethnicity,Global J Biol Agriculture Health Sci, 3 (4), pp. 19-29.
  • [3] Kim K., Yun S.H., Jang M.J., Oh K.W., (2013), Body fat percentile curves for Korean children and adolescents: a data f-rom the Korea National Health and Nutrition Examination Survey 2009-2010,Journal of Korean medical science, 28 (3), pp. 443-449
  • [4] Botton J., Heude B., Maccario J., Ducimetière P., C-harles M.A., FLVS Study group (2008), Postnatal weight and height growth velocities at different ages between birth and 5 y and body composition in adolescent boys and girls.,The American Journal of Clinical Nutrition, 87 (6), pp. 1760-1768.
  • [5] Nguyễn Thị Tân (2007), Nghiên cứu một số chỉ số thể lực và hoạt động thần kinh cấp cao của học sinh tiểu học và THCS ở Xã Nam Phương, thành phố Bắc Ninh,Luận văn thạc sĩ Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nộ
  • [6] (1995), Physical status: the use and interpretation of anthropometry – Report of a WHO Expert Committee,World Health Organ Tech Rep Ser, 854, pp. 1-452.
  • [7] Lê Thị Hợp, Huỳnh Phương Nam (2011), Thống nhất về phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng nhân trắc học,Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm, 7 (2), tr 1-8.
  • [8] Trần Thị Loan, Lê Thị Tám (2012), Nghiên cứu một số chỉ số thể lực của học sinh từ 12- 18 tuổi ở huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang,Báo cáo Khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, tr 163-171.
  • [9] Trần Thị Loan, Nguyễn Bá Hùng (2012), Nghiên cứu thể lực của học sinh từ 12-18 tuổi dân tộc Kinh và Sán Dìu ở tỉnh Vĩnh Phúc,Báo cáo Khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, tr 155-162.
  • [10] Thẩm Thị Hoàng Điệp (1992), Đặc điểm hình thái thể lực học sinh một số trường phổ thông cơ sở Hà Nội.,Luận án Phó tiến sĩ khoa học Y dược, Trường Đại học Y khoa Hà Nội
  • [11] French S.A., Story M., Perry C.L. (1995), Self-esteem and obesity in children and adolescents: a literature review.,Obesity, 3 (5), pp. 479-490
  • [12] Lê Thị Hợp và cs (2010), Xu hướng tăng trưởng thế tục của người Việt Nam và định hướng của Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng trong giai đoạn 2011-2020,Journal of Food and Nutrition Sciences, 6 (3+4).
  • [13] Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định phê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kì 2011- 2020.,Số 579/QĐ-TTg