Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  28,136,358
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

76

Ung thư học và phát sinh ung thư

Nguyễn Anh Tuấn(1), Trịnh Lê Huy, Hoàng Đào Chinh

Kết quả hóa xạ trị điều biến liều ung thư vòm mũi họng giai đoạn II-III

Treatment results of intensity modulated radiation therapy with concurrent chemotherapy in stage ii-iii nasopharyngeal carcinoma

Tạp chí Y học Việt Nam

2023

1B

356-360

1859-1868

Đánh giá hiệu quả và độc tính của phác đồ hóa xạ trị điều biến liều ở bệnh nhân ung thư vòm mũi họng (UTVMH) giai đoạn II-III. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 53 bệnh nhân UTVMH giai đoạn II-III được điều trị bằng kỹ thuật xạ trị điều biến liều kết hợp hóa chất đồng thời, theo dõi từ 10/2014 đến 07/2023. Sử dụng đường cong Kaplan-Meier để ước tính các tỷ lệ sống thêm. Kết quả: Tại thời điểm 1 tháng sau xạ trị, tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn và đáp ứng một phần là 90,6% và 9,4%. Thời gian theo dõi trung bình 55 tháng (13-106 tháng). Tỷ lệ sống thêm không tái phát tại chỗ - tại vùng, sống thêm không bệnh, sống thêm không di căn xa và sống thêm toàn bộ 5 năm là 100%, 91,4%, 91,4% và 93,7%. Độc tính cấp độ 3,4 của phác đồ chủ yếu trên hệ tạo máu (giảm bạch cầu 11,3%) và nhiễm độc gan (15,1% độ 3, 1,9% độ 4). Kết luận: Hóa xạ trị điều biến liều là phương pháp có hiệu quả trong điều trị UTVMH giai đoạn II-III, với độc tính mức độ vừa trên hệ tạo máu và chức năng gan.

To evaluate the efficacy and toxicity of concurrent chemoradiotherapy (CCRT) regimen in stage II-III nasopharyngeal carcinoma (NPC) patients. Methods: A retrospective study on 53 patients stage II-III NPC who underwent IMRT with concurrent chemotherapy; follow-up between October, 2014 to July, 2023. Survival outcomes were assessed using the Kaplan–Meier curves. Results: The mean follow-up time was 55 months (13-106 months). At 1 month after CCRT, the complete and partial response rate were 90,6% and 9,4%, respectively. The 5-year locoregional-free survival (LRFS), distant metastasis-free survival (DMFS), disease-free survival (DFS), and overall survival (OS) rates were 100%, 91,4%, 91,4%, and 93.7%, respectively. Acute toxicities grade 3-4 occurred in hematologic (Leukopenia 11,3%) and hepatoxicity (15,1% grade 3; 1,9% grade 4). IMRT with concurrent chemotherapy is an effective therapy in stage II-III NPC treatment, with moderate toxicity in hematologic and hepatoxicity.

TTKHCNQG, CVv 46