



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
68
Di truyền và nhân giống động vật nuôi
BB
Nguyễn Thị Mười, Trần Quốc Hùng(1), Phạm Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Hải
Khả năng sản xuất của gà LLV thế hệ 3
Production performance of third-generation LLV chickens
Khoa học và Công nghệ Chăn nuôi
2024
149
24-30
1859-0802
Nghiên cứu được tiến hành nhằm mục tiêu đánh giá khả năng sản xuất của dòng mái 5 (gà LLV- TH3) sau 4 thế hệ chọn lọc tại Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi từ năm 2023-2024. Thí nghiệm được theo dõi trên 2440 con lúc 01 ngày tuổi (1220 con gà trống và 1220 con gà mái) được đeo số cá thể; lúc vào đẻ là 600 mái sinh sản. Kết quả nghiên cứu cho thấy gà LLV có đặc điểm ngoại hình đẹp như gà Lạc Thủy, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng hiện nay; Gà LLV có tỷ lệ nuôi sống tương đối cao ở giai đoạn gà con đạt 97,87% (gà trống) và 96,97% (gà mái); giai đoạn gà dò, hậu bị đạt 97,70% (gà trống) và 96,34% (gà mái); khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi của con trống đạt 907,95 g, con mái đạt 719,89 g; Kết thúc 20 tuần tuổi khối lượng cơ thể của gà LLV đạt 2110,71 g (gà trống) và 1612,27 g (gà mái) cao hơn gà Lạc Thủy. Năng suất trứng/mái/68 tuần tuổi đạt 144,39 quả cao hơn thế hệ xuất phát 4,23 quả, cao hơn gà Lạc Thủy dòng mái (LT2) 8,66 quả, tiêu tốn thức ăn/10 trứng là 3,09 kg. Tỷ lệ trứng có phôi đạt 95,15%, tỷ lệ gà nở loại 1/trứng ấp đạt 76,07%. Tóm lại, kết quả theo dõi khả năng sản xuất của gà LLV thế hệ 3 đạt so với kế hoạch đã đặt ra.
The study conducted at the Animal Experiments and Domestic Animal Conservation Center over four generations of selection from 2023 to 2024 aimed to evaluate the production capacity of LLV-TH3 chickens (line 5). The experiment monitored 2,440 chickens at one day old (1,220 roosters and 1,220 hens), all individually numbered; by the laying stage, 600 hens were used for breeding. The research results show that LLV chickens have an attractive appearance, similar to the Lac Thuy breed, which matches current consumer preferences. LLV chickens exhibited a relatively high survival rate in the chick stage, with 97.87% for roosters and 96.97% for hens; in the pullet and replacement stages, the survival rates were 97.70% for roosters and 96.34% for hens. At 8 weeks old, the body weight of roosters reached 907.95 g, while hens reached 719.89 g. At 20 weeks, the body weight of LLV chickens reached 2,110.71 g (roosters) and 1,612.27g (hens), higher than that of the Lac Thuy breed. Egg production per hen at 68 weeks old reached 144.39 eggs, 4.23 eggs more than the initial generation and 8.66 eggs more than the Lac Thuy hen line (LT2), with a feed consumption rate of 3.09 kg per 10 eggs. The fertility rate of eggs was 95.15%, and the hatchability rate of first-grade chicks per incubated egg was 76.07%. In conclusion, the production performance of the third-generation LLV chickens met the set goals.
TTKHCNQG, CVv 25