



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
37
Trắc địa học và bản đồ học
Nguyễn Phi Sơn, Lê Viết Nam, Nguyễn Thanh Thủy(1)
Độ chính xác định vị đối tượng địa lý trong lòng đất bằng công nghệ Georadar
Accuracy of underground geographic feature positioning using GeoRadar technology
Khoa học Đo đạc và Bản đồ
2024
59
27-35
2734-9292
Radar xuyên đất (GPR/GeoRadar) đang được ứng dụng rộng rãi trên thế giới để phát hiện và thành lập bản đồ các đối tượng ngầm, gọi chung là đối tượng địa lý trong lòng đất. Tuy nhiên, Việt Nam chưa có quy định cụ thể về quy trình dò quét và thành lập bản đồ cho các đối tượng này. Bài báo giới thiệu cơ sở khoa học đề xuất độ chính xác mặt phẳng và độ sâu của đối tượng địa lý, dựa trên việc tổng hợp các tiêu chuẩn quốc tế, các quy định về ứng dụng GeoRadar trong dò tìm đối tượng ngầm của các quốc gia, kết quả nghiên cứu thực nghiệm và đặc tính kỹ thuật của thiết bị GeoRadar RIS Himod #4. Đây là nội dung quan trọng trong Tiêu chuẩn cơ sở "Khảo sát, đo đạc, thành lập bản đồ đối tượng địa lý trong lòng đất thuộc phạm vi tầng nông - Phương pháp GeoRadar" do Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ ban hành năm 2023, nhằm đảm bảo tính thống nhất và khoa học khi ứng dụng GPR trong các nhiệm vụ của Viện.
GeoRadar (GPR) technology is being widely applied worldwide to detect and map underground geographic features. However, Vietnam lacks specific regulations on the scanning process and mapping of these features. This paper introduces a scientific basis for proposing the horizontal and depth accuracy of geographic features, based on the synthesis of international standards, regulations on the application of GeoRadar in detecting underground objects in various countries, experimental research results, and technical specifications of the GPR RIS Himod #4 device. This is an important content in the Basic standard "Survey, measurement, and mapping of underground geographic features within the shallow subsurface -GeoRadar Method" issued by the Institute of Geodesy and Cartography in 2023, aiming to ensure consistency and scientific approach when applying GPR in Vietnam.
TTKHCNQG, CVv 362