Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,744,895
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế

Trần Mai Đông(1), Trần Huỳnh Ngân

Một số giải pháp nâng cao sự thỏa mãn công việc của nhân viên y tế: tại bệnh viện đa khoa Đồng Nai

Tạp chí Khoa học Thương mại (Đại học Thương Mại)

2020

141

49-54

1859-3666

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đóng góp một số giải pháp nâng cao sự thỏa mãn trong công việc của cán bộ y tế, góp phần giữ chân nhân viên có chuyên môn và làm tăng sự gắn kết của họ. Qua việc biện dẫn các lý thuyết có liên quan, nghiên cứu đề xuất mô hình lý thuyết gồm 6 yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên (1) Lương và phúc lợi, (2) Đào tạo - thăng tiến, (3) Cấp trên, (4) Đồng nghiệp, (5) Điều kiện làm việc và (6) An toàn công việc. Nghiên cứu thực hiện phỏng vấn tay đôi với 5 nhân viên y tế (là bác sỹ, dược sỹ và điều dưỡng có kinh nghiệm làm việc trên 4 năm) nhằm tìm hiểu sâu những nguyên nhân dẫn đến sự chưa thoả mãn trong công việc của nhân viên; đồng thời, hiệu chỉnh, bổ sung và hoàn thiện thang đo cho bảng khảo sát chính thức. Kết quả khảo sát 223 nhân viên y tế đang làm việc tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai cho thấy, đồng nghiệp và điều kiện làm việc là hai yếu tố mà nhân viên cảm thấy hài lòng hơn những yếu tố còn lại. Trong khi đó, an toàn công việc là yếu tố nhận được sự hài lòng ít nhất từ người lao động.

TTKHCNQG, CVv 286

  • [1] Weiss, D., Davis, R.V., England, G.W., Lofquist, L.H. (1967), Minesotta Satisfaction Questionnaire (MSQ),,United States: Dorsey Press.
  • [2] Wang, H., Tang, C., Zhao, S., Meng, Q., Liu, X. (2017), Job satisfaction among health-care staff in township health centers in rural China: results f-rom a latent class analysis,,International journal of environmental research and public health, 14(10), 1101.
  • [3] Vroom, V.H. (1964), Work and motivation,,New York: John Wiley and Sons pp 99.
  • [4] Vandenberg, R., J., Lance, C. E. (1992), Examining the causal order of job satisfaction and organizational commitment,Journal of management, 18(1), 153-167.
  • [5] Tsitmideli, G., Skordoulis, M., Chalikias, M., Sidiropoulos, G., Papagrigoriou, A. (2016), Supervisors and subordinates’ relationship impact on job satisfaction and efficiency: The case of obstetric clinics in Greece,International Journal of Strategic Innovative Marketing, 3(3), 1-12.
  • [6] Trần Kim Dung (2005), Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn kết đối với tổ chức,,Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
  • [7] Spector, P. E. (1997), Job satisfaction: Application, assessment, causes, and consequences (Vol. 3),,Sage publications
  • [8] (2017), Báo cáo tình hình nghỉ việc của bác sĩ 2015-2017, Đồng Nai.,
  • [9] Smith, P., Kendall, L., Hulin, C. (1969), The Measurement of Satisfaction in Work and Retirement: Handbook of Industrial and Organizational Psychology,,Chicago: Rand McNally.
  • [10] Smith, K., H., Yvonne, D., M. (1999), Workplace Violence in Healthcare Environments,,Nursing forum: An independent voice for nursing, 34(3), pp 5-13.
  • [11] Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai (2018), Báo cáo hoạt động Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai năm 2017, Thông tin đơn vị, Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai.,
  • [12] Pettit Jr, J. D., Goris, J. R., Vaught, B. C. (1997), An examination of organizational communication as a moderator of the relationship between job performance and job satisfaction,,The Journal of Business Communication (1973), 34(1), 81-98.
  • [13] Pergamit, M., R., Jonathan, R., V. (1999), “What is a Promotion?”,,Industrial and Labor Relations Review, 52 (4), 581-601.
  • [14] Parvin, M. M., Kabir, M. N. (2011), Factors affecting employee job satisfaction of pharmaceutical sector,,Australian journal of business and management research, 1(9), 113
  • [15] Nguyễn Thị Kim Thoa (2017), Các giải pháp nâng cao sự thỏa mãn công việc của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Sài Gòn,,Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
  • [16] Luthans, F., Thomas, L. T. (1989), The relationship between age and job satisfaction: curvilinear results f-rom an empirical study–a research note,,Personnel Review, 18(1), 23–26
  • [17] Lâm Tấn Khải (2017), Các giải pháp nâng cao mức độ thỏa mãn công việc của cán bộ nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.,Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
  • [18] Lawler III, E. E., Porter, L. W. (1967), The effect of performance on job satisfaction,,Industrial relations: A journal of Economy and Society, 7(1), 20-28.
  • [19] Kaliski, B.S. (2007), Encyclopedia of Business and Finance, 2nd ed,,Detroit: Thompson Gale, pp. 446.
  • [20] Hoppock, R. (1935), Job Satisfaction.,New York: Harper and Brothers, pp. 47.
  • [21] Ellickson, M. C., Logsdon, K. (2002), Determinants of job satisfaction of municipal government employees,,Public Personnel Management, 31(3), 343-358.
  • [22] (2014), Báo cáo tổng kết năm 2014, một số nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm năm 2015, giai đoạn 2016-2020, Hà Nội.,
  • [23] Bedeian, A. G., Ferris, G. R., Kacmar, K. M. (1992), Age, tenure, and job satisfaction: A tale of two perspectives,,Journal of Vocational behavior, 40(1), 33-48.
  • [24] Aziri, B. (2011), Job satisfaction: A literature review,,Management Research & Practice, 3(4).