Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,935,059
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Giống cây rừng

Nguyễn Văn Khiêm, Trần Ngọc Thanh, Nguyễn Minh Tuyên, Đinh Thanh Giảng, Dương Thị Ngọc Anh, Dương Thị Phúc Hậu(1), Trần Danh Việt, Trần Thị Kim Dung

Đánh giá tính đồng nhất của mẫu giống Bạch chỉ (Argelica dahurica) bằng chỉ thị phân tử ISSR

Evaluation of genetic uniformity of Argelica dahurica using ISSR marker

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

2020

23

17 - 22

1859 - 4581

Trong nghiên cứu này, tính đồng nhất của mẫu giống bạch chỉ (Argelica dahurica) chọn lọc ở thế hệ F4 đã được đánh giá bằng chỉ thị phân tử ISSR. Tổng cộng 9 mồi ISSR được sử dụng trong phản ứng PCR để khuếch đại DNA của 20 cây bạch chỉ ở thế hệ F4. Tổng cộng 44 băng DNA được tạo ra, có kích thước từ 0,1 kb -2,0 kb, trung bình tạo ra 4,89 băng/mồi. Số băng đồng hình thu được 1,67 băng/mồi, chiếm 34,09%, số băng đa hình thu được 3,22 băng/mồi, chiếm 65,91%. Hệ số tương đồng di truyền giữa 20 cây dao động từ 0,52-1,00. Chỉ số PIC thu được là 0,339. Kết quả phân tích đã cho thấy cây BC6 là cây khác dạng so với 19 cây còn lại. 19 trong tổng số 20 cây giống nhau có hệ số di truyền từ 0,80-1,0, chứng tỏ mẫu giống bạch chỉ đã được chọn lọc ở thế hệ F4 đồng nhất cao về di truyền, có thể được sử dụng để sản xuất hạt giống.

In the present study, genetic uniformity of Argelica dahurica at F4 generation was evaluated using ISSR marker. Total of 20 plants collected randomly in DUS test experiment in Moc Chau – Son La province in 2019. Nine primers were used in the PCR reactions producing 44 bands, sizing 0.1 – 2.0 kb. An average of 4.89 bands/primer was obtained. The rate of polymorphic band was 3.22/primer (65.91%). The coefficient of genetic similarity between 20 plants ranged from 0.52 to 1.00. PIC coefficient was 0.339. BC6 was off-type plant. The coeffect of genetic similarity of remaining 19 plants (except BC6 plant) ranged from 0.80-1.0. Thus, 19 these plants could be used for seed production due to high genetic uniformity.

TTKHCNQG, CVv 201

  • [1] Weir BS (1996), Genetic Data Analysis II: Methods for Discrete Population Genetic Data.,Sinauer Associates, Inc., Sunderland.
  • [2] Yousefiazarkhanian M; Asghari A; Ahmadi J; Asghari B; Jafari AA (2016), Genetic Diversity of Salvia Species Assessed by ISSR and RAPD Markers.,Not Bot Horti Agrobo, 44(2):431-436.
  • [3] (), Numerical Taxonomy and Multivariate Analysis System (Version 2.0).,Exeter Software Publishers Ltd., Setauket.
  • [4] (1998), Rohlf FJ,
  • [5] Nei M; Li WH (1979), Mathematical model for studying genetic variation in terms of restriction endonucleases.,Proc. Natl. Acad. Sci. 76:5269-5273.
  • [6] Meia Z; hang C; Khana A; Zhu Y; Taniaa M; Luo P; Fu J (2015), Efficiency of improved RAPD and ISSR markers in assessing genetic diversity and relationships in Angelica sinensis (Oliv.) Diels varieties of China,,Electronic Journal of Biotechnology, 18(2): 96-102.
  • [7] (1996), Guidelines For the Conduct of Test for Distinctiveness, Uniformity and Stability On Ginger (Zingiber officinale Rose.).,
  • [8] Huang WJ; Ning GG; Liu GF; Bao MZ (2009), Determination of genetic stability of long­ term micropropagated plantlets of Platanus acerifolia using ISSR markers.,Biologia Plantarum 53 (1): 159- 163.
  • [9] Guo D-y; Ma Y-y; Tang L; Chen Y-z; Qiang L (2009), Genetic diversity of Radix Angelicae Dahuricae germplasmic resource based on ISSR analysis.,Chinese Traditional and Herbal Drugs, 40(10): 1627-1630.
  • [10] George MLC (2004), Protocols for Maize Genotyping using SSR Markers and Data Analysis,Laboratory Handbook, Ambionet Service Laboratory, International Maize and Wheat Improvement Center (CIMMYT).
  • [11] Doyle JJ; Doyle JL (1987), A rapid DNA isolation procedure for small quantities of fresh leaf tissue.,Phytochemical Bulletin, 19:11-15.
  • [12] Bùi Văn Thế Vinh; Vũ Thị Thúy; Hoàng Thanh Tùng; Vũ Thị Hiền; Trần Xuân Tình; Đỗ Khắc Thịnh; Dương Tấn Nhật (2015), Đáng giá sự ổn định di truyền cây sâm Ngọc Linh (Panax vietnamesis Ha et Grushv. bằng chỉ thị RAPD.,Tạp chí Công nghệ Sinh học. 13(l):63-73.
  • [13] Vũ Đình Hòa; Vũ Văn Liết; Vũ Văn Hoan (2005), Giáo trình chọn giống cây trồng.,Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
  • [14] Đỗ Huy Bích (2004), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam.,Tập II, NXB Khoa học và Kỹ thuật.