Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  20,031,809
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

3

Dược liệu học; Cây thuốc; Con thuốc; Thuốc Nam, thuốc dân tộc

Quách Thị Minh Thu(1), Hoàng Trúc Tâm, Lê Thị Hồng Nhung,Đặng Vũ Lương, Ngô Văn Quang, Hồ Đức Cường, Thành Thị Thu Thủy(2)

Nghiên cứu cấu trúc và hoạt tính sinh học của sulfate polysaccaride từ Rong lục Enteromorpha intestinalis

Structure and bioactivity of sulfated polysacc-haride f-rom green seaweed Enteromorpha intestinalis

Khoa học và Công nghệ (Đại học Công nghiệp Hà Nội)

2022

1

109-112

1859-3585

Trong bài báo này, cấu trúc và hoạt tính gây độc tế bào của ulvan, một sulfate polysacc-haride được phân lập từ rong lục Enteromorpha intestinalis, đã được nghiên cứu. Kết quả cho thấy polysacc-haride bao gồm rhamnose, galactose, xylose, manose, glucose (tỷ lệ mol Rha: Xyl: Glc = 1: 0,04: 0,03), acid uronic (24,5%) và hàm lượng sulfate (17,6%), trọng lượng phân tử của nó là 210.000 g/mol. Ulvan có disacc-haride dạng A3S: →4)β-D-Glucuronic acid (1→4)α-LRhamnose-3-sulfate(1→, mạch nhánh rhamnose liên kết với mạch chính ởvị trí C-2. Ulvan thể hiện hoạt tính gây độc tế khá tốt trên 3 dòng tếbào: ung thư gan HepG2 (IC50 =31,81 ± 2,87µg/ml), ung thư vú MCF7 (IC50 = 26,45 ± 1,36µg/ml) và ung thư cổ tử cung Hela (IC50 =34,68 ± 3,84 µg/ml).

In this paper, structure and cytotoxic activity of ulvan, a sulfated polysacc-haride isolated f-rom green seaweed Enteromorpha intestinalis, were determined. The results showed that the polysacc-haride was composed of rhamnose, galactose, xylose, manose, glucose (mole ratio of Rha : Xyl : Glc equal to 1 : 0.04 : 0.03), uronic acid (24.5%) and sulfate content (17.6%), its molecular weight is 210,000 g/mol. This ulvan mainly consists of disacc-haride A3S type: →4)β-D-Glucuronic acid (1→4)α-L-Rhamnose-3-sulfate(1→, branchs were rhamnose residues linkaged to the main chain at C-2 position. The ulvan showed a significant cytotoxic activity against hepatocellular carcinoma HepG2 (IC50 = 31.81 ± 2.87µg/ml), human breast cancer MCF7 (IC50 = 26.45 ± 1.36µg/ml), and cervical cancer Hela (IC50 = 34.68 ± 3.84 µg/ml).

TTKHCNQG, CVt 70