Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,867,231
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh

Phạm Quang Tín, Võ Thị Thúy Anh, Võ Văn Trực, Nguyễn Quốc Trung, Võ Thị Thuý Anh(1)

Đo lường đóng góp của ngành kinh tế cấp I đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam

An evaluation of contributions of level i economic activities to economic growth of Viet Nam

Tạp chí Khoa học và công nghệ ( Đại học Đà Nẵng)

2020

4.1

47-54

1859-1531

Trong bài viết này nhóm tác giả sử dụng một số kỹ thuật định lượng để phân tích quá trình chuyển dịch cơ cấu, hiệu quả đầu tư và đặc biệt đo lường đóng góp của các ngành kinh tế cấp I đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2005-2018. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy tồn tại tình trạng bất cân xứng trong đầu tư; hiệu quả suy giảm theo quy mô đầu tư, cũng như sự khác biệt giữa tỷ trọng đầu tư trong nền kinh tế với hiệu quả đầu tư và vai trò của từng ngành kinh tế cấp I trong việc đóng góp vào tăng trưởng kinh tế Việt Nam. Những ngành có tỷ trọng đầu tư cao lại có hiệu quả đầu tư thấp, đóng góp thấp vào tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, một số ngành có tý trọng đầu tư thấp lại có hiệu quả đầu tư cao và đóng góp đáng kể vào tăng trưởng kinh tế Việt Nam

This study uses quantitative analysis methods to analyze the shift in economic structure and investment efficiency. Also, it evaluates the contributions of level 1 economic activities to economic growth of Viet Nam from 2005 to 2018. The findings show that inaproportionate investment led to decreasing investment efficiency and differentiation between investment proportion, investment efficiency and contributions of each level 1 economic activity to economic growth of Viet Nam. In particular, the economic activities with high investment had low investment efficiency and contributed insignificantly to economic growth, whereas economic activities with low investment had high investment efficiency and remarkable contributions to economic growth of Viet Nam.

TTKHCNQG, CVv 465