Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,186,174
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Nghiên cứu chung về ngôn ngữ

Biên soạn Từ điển tiếng Việt dành cho học sinh tiểu học - Một số vấn đề đặt ra

Compilation of the Vietnamese Dictionary for Primary School Students - Some arised issues

Từ điển học & Bách khoa thư

2022

04

9 - 16

1859 - 3135

Trình bày những vấn đề nảy sinh trong thực tế biên soạn Từ điển tiếng Việt dành cho học sinh tiểu học và phương án giải quyết chúng. Đó là cách lập bảng từ, lựa chọn phương án chú từ loại, cách xử lý các từ chuyển loại/đồng âm cùng gốc, cách cung cấp các ví dụ. Bảng từ của từ điển được xây đựng từ bộ sách giáo khoa tiểu học. Đối với việc chú từ loại, từ điển áp dụng cách phân định từ loại của các nhà biên soạn sách giáo khoa, chú các loại từ loại được học trong chương trình tiểu học và trung học cơ sở. về những từ đồng âm cùng gốc, từ điển xử lý bằng cách tách thành những mục từ riêng để việc chú từ loại được rõ ràng, nhờ thế việc định hướng sử dụng được rõ hơn. Ví dụ trong từ điển được cung cấp dựa trên cơ sở dữ liệu là những tác phẩm văn học thiếu nhi và sách giáo khoa tiểu học, do đỏ, tương đối gần gũi, phù hợp với tâm lý trẻ em.

The article presents some problems arising in the practice of compiling the Vietnamese Dictionary for Primary School Students and the solutions to them, including how to build list of entries, note parts of speech, deal with conversion words/homophones of the same root, and how to provide examples. The dictionary’s list of entries is built f-rom the elementary school textbooks. For noting parts of speech, the dictionary applies the way of delimiting the parts of speech of the textbook compilers, noting the parts of speech learned in the primary and junior high school programs. Regarding the homophones of the same root, the dictionary treats them by separating them into separate entries so that the notation of parts of speech is clear, thereby the dictionary usage orientation is clearer. The examples in the dictionary are provided on the basis of children’s literature works and primary school textbooks, so they are relatively close and suitable for children’s psychology.

TTKHCNQG, CVv 517

  • [1] Nguyễn Như Ý (1999), Từ điển giáo khoa tiếng Việt tiểu học,
  • [2] Nguyễn Như Ý (1998), Đại Từ điển tiếng Việt,
  • [3] Khang Việt (2008), Từ điển tiếng Việt dành cho học sinh tiểu học,
  • [4] Hoàng Phê Chủ biên (1988), Từ điển tiếng Việt,
  • [5] (1983), Ngữ pháp tiếng Việt,
  • [6] (2007), Từ điển tiếng Việt,
  • [7] Hoàng Thị Nhung (2017), Định nghĩa trong Từ điển giải thích tiếng Việt dành cho học sinh tiểu học,,Luận án Tiên sĩ Ngôn ngữ học, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quôc gia Hà Nội, 2017
  • [8] Hoàng Thị Nhung (2012), Nghiên cứu xây dựng Từ điển tiếng Việt dành cho học sinh tiểu học,,Luận vẫn Thạc sĩ Ngôn ngữ học, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quôc gia Hà Nội, 2012
  • [9] Nguyễn Lân (2020), Từ điển từ và ngữ Việt Nam,
  • [10] Nguyễn Minh Hoàng (2009), Từ điển tiếng Việt (dành cho học sinh tiêu học),
  • [11] Nguyễn Hạnh, Trần Thị Thanh Nguyên (2007), Từ điên có minh họa dành cho học sinh tiêu học,Nxb. Trẻ, Tp. Hố Chí Minh
  • [12] Phạm Minh Hạc (2016), Tâm lý học Vưgôtxky, tập 1,
  • [13] Đinh Văn Đức (2010), Ngữ pháp tiếng Việt: Từ loại,
  • [14] Nguyễn Tài Cần (1999), Ngữ pháp tiếng Việt,