Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,965,148
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Tài nguyên rừng

Nguyễn Văn Hợp, Bùi Hữu Quốc, Nguyễn Văn Quý(1)

Đa dạng cây gỗ và trữ lượng carbon trên mặt đất trong kiểu rừng lá rộng thường xanh ở huyện Tuy Đức tỉnh Đăk Nông

Trees diversity and aboveground carbon stocks in the evergreen broad leaved forest in Tuy Duc district, dak nong province

Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp

2021

1

92-101

1859-3828

Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu đa dạng cây gỗ và trữ lượng carbon trên mặt đất của các trạng thái rừng (TTR) trong kiểu rừng lá rộng thường xanh ở xã Quảng Tâm, huyện Tuy Đức, tỉnh Đăk Nông. Thông qua phân tích định lượng một số chỉ số đa dạng thực vật và phương trình sinh khối trên mặt đất từ dữ liệu của 20 ô tiêu chuẩn (OTC) (5 ô 500m2/mỗi TTR). Kết quả cho thấy, tổng số 86 loài, 70 chi thuộc 41 họ cây gỗ đã được ghi nhận, trong đó 14 loài có giá trị bảo tồn được liệt kê trong Nghị định 06/2019 của Chính phủ, Sách đỏ Việt Nam (2007) và danh lục đỏ IUCN (2020). Một số chỉ số định lượng đa dạng cây gỗ đã được xác định bao gồm: chỉ số Simpson (Cd) từ 0,12-0,24; Shannon-Wiener (H’) từ 1,85-2,37, trung bình là 2,14; tỷ lệ hỗn loài (Hl) từ 0,27-0,36; Margalef (d) từ 6,48-8,96; chỉ số (β) từ 5,44-8,11; chỉ số tương đồng (SI) từ 0,34-0,59 cho thấy tính đa dạng thực vật thân gỗ của các TTR ở mức độ thấp. Tổng sinh khối và trữ lượng carbon trung bình trên mặt đất của các TTR biến động từ 72,6 (tấn/ha) và 36,3 (tấn/ha) đến 306,1 (tấn/ha) và 153,1 (tấn/ha). Tổng sinh khối và trữ lượng carbon của các OTC giữa các TTR biến động từ 29,9 (tấn/ha) và 15,0 (tấn/ha) ở OTC 2 đến 347,1 (tấn/ha) và 173,6 (tấn/ha) (OTC 20). Nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ tính đa dạng và khả năng tích lũy carbon trên mặt đất đồng thời cung cấp dữ liệu tham khảo cho việc xác định và chi trả dịch vụ môi trường rừng ở địa phương. 

This article presents the results of a study on tree diversity and aboveground carbon stocks of forest states in the evergreen broadleaf forest type in Quang Tam, Tuy Duc district, Dak Nong province. Through quantitative analysis of some plant diversity indicators and aboveground biomass equations from data of 20 plots (5 plots 500 nf/each forest state). The results showed that a total of 86 tree species, 70 genera of 41 families were recorded, of which 14 plant species of conservation value listed in Decree 06/2019 of the Government, Vietnam Red Data Book (2007), and IUCN Red List (2020). Some quantitative indicators of tree diversity were identified including Simpson's index (Cd) from 0.12 - 0.24; Shannon-Wiener (H') from 1.85 - 2.37, average 2.14; mixed species ratio (Hl) from 0.27 to 0.36; Margalef (d) from 6.48 - 8.96; the index (P) from 5.44-8.11; Similarity index (SI) of 0.34 - 0.59 showed the tree diversity of forest states at a low level. The total biomass and average aboveground carbon stocks of the forest states ranged from 72.6 (ton/ha) and 36.3 (ton/ha) to 306.1 (ton/ha) and 153.1 (tons/ha). Total biomass and carbon stocks of plots in the forest states ranged from 29.9 (ton/ha) and 15.0 (ton/ha) to 347.1 (ton/ha) and 173.6 (ton/ha). The study helps to shed light on the diversity and potential of terrestrial carbon storage and provides reference data for the identification and payment of local forest environmental services.

TTKHCNQG, CVv 421