Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,330,720
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

34

Thực vật học

Phan Thị Ánh Ngọc, Võ Văn Lẹo, Huỳnh Lời, Huỳnh Lời(1)

Khảo sát thực vật học cây cúc áo hoa chùy (spilanthes paniculata wall. ex dc., asteraceae)

Study on morphology and anatomy of spilanthes paniculata wall. ex dc., asteraceae

Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Đà Nẵng)

2022

11.1

63-67

1859-1531

Cúc áo hoa chùy (Spilanthes paniculata Wall. ex DC., Asteraceae) là loài cây mọc hoang ở nhiều nước trên thế giới. Dược liệu này dùng để chữa đau răng và được biết với tên “Cây đau răng”. Cúc áo hoa chùy chứa các thành phần alkamide (N-alkylamin), terpenoid, phenol, flavonoid, coumarin, sterol… Một số nghiên cứu cho thấy, dược liệu có tác dụng sinh học đầy tiềm năng như chống oxy hóa, bào vệ gan, giảm đau, kháng khuẩn… Hiện nay, ở Việt Nam, chưa có công bố nào về đặc điểm thực vật học cũng như đặc điểm bột dược liệu của Cúc áo hoa chùy. Nghiên cứu này nhằm mô tả, xác định các đặc điểm về vi học và bột dược liệu. Kết quả của nghiên cứu này giúp ích cho việc xác định dược liệu, kiểm nghiệm dược liệu cũng như góp phần giúp ích cho việc xác định loài, kiểm nghiệm cũng như xây dựng tiêu chuẩn cho chuyên luận Cúc áo hoa chùy trong Dược điển Việt Nam.

Spilanthes paniculata Wall. ex DC. grows wildly in many countries. This plant is commonly used for treatment of toothache, known as “toothache plant”. Spilanthes paniculata contains alkamides (N-alkylamins), terpenoid, phenols, flavonoids, coumarins, sterols… Some studies show that, S. paniculata has potential biological activities such as antioxidant, hepatoprotective, analgesic, antibacterial activity... In Vietnam, until now, there is no publication about microscopic and powder characteristics of this plant. This study is to describe, determine the microscopic and plant powder characteristics. The results of this investigation are useful for plant identification, quality control as well as monograph development of this herb in Vietnamese Pharmacopoeia.

TTKHCNQG, CVv 465