Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,409,184
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Động vật học

Bùi Minh Hồng(1), Đoàn Mạnh Tùng

Bước đầu nghiên cứu thành phần loài côn trùng bộ cánh cứng (coleoptera) ở khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, tỉnh Quảng Ninh

The initial research on species composition of insects (Coleoptera) at Dong Son - Ky Thuong Natural Reserve, Quang Ninh province

Khoa học (Đại học Sư phạm Hà Nội)

2021

4F

19-30

2354-1075

Nghiên cứu xác định thành phần loài của côn trùng cánh cứng ở 3 sinh cảnh tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng. Phương pháp điều tra trực tiếp các loài côn trùng cánh cứng tại 3 sinh cảnh được sử dụng. Kết quả đã ghi nhận được 59 loài côn trùng cánh cứng thuộc 49 giống, 18 họ. Họ Scarabaeidae và họ Cerambycidae có số loài cao nhất là 12 loài. Họ Eulichadidae, Passalidae, Languriidae, Dytiscidae, Hydrophilidae, Lampyridae, Cleridae và Carabidae có số loài thấp nhất 1 loài. Sinh cảnh rừng nguyên sinh có số lượng loài cao nhất 35 loài. chiếm tỉ lệ 59,32% tổng số loài. Sinh cảnh trảng cỏ cây bụi có số lượng loài ít nhất 14 loài, chiếm tỉ lệ 23,73%. Số lượng loài côn trùng cánh cứng thu bằng bẫy đèn vào ban đêm nhiều hơn thu bằng vợt vào ban ngày là 11 loài. 

The study aimed to determine the species composition of beetles and their distribution in 3 habitats in Dong Son - Ky Thuong Nature Reserve, Quang Ninh. Direct investigation method of beetles at 3 habitats have been used. The results showed that there were 59 species of beetles belonging to 49 varieties and 18 families. The Scarabaeidae family and the Cerambycidae family with 12 species have the largest number of species. The Eulichadidae, Passalidae, Languriidae, Dytiscidae, Hydrophilidae, Lampyridae, Cleridae and Carabidae families have the lowest number of species with 1 species each. The primary forest habitat has the highest number of species with 35 species, accounting for 59.32% of the total species. The shrub grassland habitat has the least species with only 14 species, accounting for 23.73%. The number of species samples of beetles collected with light traps at night was11 species higher than that collected with racquets during the day.

TTKHCNQG, CVv 157

  • [1] Bùi Minh Hồng, Bùi Như Quỳnh, (2021), Nghiên cứu thành phần loài côn trùng cánh cứng (Coleoptera) tại khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long, Ninh Bình.,Tạp chí Khoa học Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, tập 226, số 05, tr.72-78.
  • [2] Đỗ Văn Nhượng, Bùi Minh Hồng, Vương Thị Ánh, (2010), Thành phần loài của một số họ thuộc bộ cánh cứng (Coleoptera) và giá trị chỉ thị sinh thái của chúng ở thị trấn Tam Đảo, Vĩnh Phúc.,Tạp chí khoa học Trường đại học Sư phạm Hà Nội, số 55, 3/2010, tr. 89-99.
  • [3] Bùi Minh Hồng, Nguyễn Đức Hùng, (2017), Nghiên cứu thành phần loài, đặc điểm phân bố của một số họ thuộc bộ Cánh cứng (Coleoptera) ở xung quanh Vườn Quốc gia Ba Vì, Hà Nội.,Hội nghị Côn trùng toàn quốc lần thứ 9. Nhà xuất bản Nông nghiệp 4/2017, tr. 104-112.
  • [4] CSIRO Division of Entomology, (1991), The Insects of Australia a textbook for students and research workers, Vol II,,Melbourne Univ. Press, (35), p. 543-683.
  • [5] Kimoto. S, Gressitt J. L, (1982), Chrysomelidae (Coleoptera) of Thailand, Cambodia, Laos and Vietnam, III.,Eumopinae, Esakia, (18): 1-141.
  • [6] Greessit J. L, Rondon. J. A, Breuning. S. von, (1970), Cerambycid beetles of Laos.,Pacific Insect Monograph, 24 (1-6), pp. 1- 651.
  • [7] Kurosawa. Y, Hisamatsu. H and Sasaji. H (Eds.), (1985), Colored illustrations of the Coleoptera of Japan. Volume III.,
  • [8] Bouc-hard. P, Bousquet. Y, Davie. A, Alonso. Z. M, Lawrence. J, Lyal. C, Newton. A. Reid . C, Schmitt. M, Ślipiński. A, Smith. A. (,2011.), Family-group names in Coleoptera (Insecta).,ZooKeys (88), pp.1- 972.
  • [9] Chujo. M., (1968), Erotylid Beetles f-rom Thailand, Laos and Vietnam. Studies on the Erotylid beetles.,Pacific Insects, 10(3-4), pp. 551-573.
  • [10] Triplehorn. C. A., and Johnson. N. F, (2005), Borror and DeLong's Intro duction to the Study of Insects, 7th edition (Thomas Brooks/Cole, 2005).,A classic textbook in North America, 2005, p. 864.
  • [11] Nguyễn Văn Tuấn, (2019), Nghiên cứu tình trạng và phân bố các loài Bò Sát (Reptilia) tại Khu Bảo tồn Đồng Sơn - Kỳ Thượng, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh,. Luận văn Thạc sĩ về Quản lí Tài nguyên rừng
  • [12] Dương Trung Hiếu, Cấn Kim Hưng, Hoàng Văn Sâm, (2019), Đặc điểm hệ thực vật khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, tỉnh Quảng Ninh.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm Nghiệp. Quản lí Tài nguyên rừng & Môi trường. số 3, tr. 76-83.
  • [13] (), https://baoquangninh.com.vn/khu-bao-ton-thien-nhien-dong-son-ky-thuong-danhthuc-nang-cong-chua-ngu-say-2402892.html.,