Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  19,312,300
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

76

Ung thư học và phát sinh ung thư

Vũ Văn Khiên, Trần Thị Huyền Trang, Phan Quốc Hoàn, Phạm Hồng Khánh, Nguyễn Quang Duật, Trần Thị Thanh Huyền, Bùi Thanh Thuyết, Trịnh Xuân Hùng

Tỷ lệ và mối liên quan giữa nhiễm virus Epstein-Barr với ung thư dạ dày tại Việt Nam

Prevalence and relationship between Epstein-Barr virus infection with cancer in Viet Nam

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2023

1B

225-228

1859-1868

Việt Nam là nước có tỷ lệ lưu hành EBV cao trong cộng đồng, cũng như trong một số bệnh lý ung thư (ung thư vòm họng, hogdkin lymphoma...). Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về tỷ lệ nhiễm EBV ở bệnh nhân UTDD và các bệnh lý dạ dày khác. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định tình trạng nhiễm EBV và mối liên quan của EBV với đặc điểm UTDD. Đối tượng & phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 623 bệnh nhân, trong đó có: UTDD (n=154), LDD (n=129), LTT (n = 161) và VDDM (n=179). Chẩn đoán UTDD và VDDM dựa mô bệnh học. Tình trạng nhiễm EBV được xác định bằng kỹ thuật realtime-PCR. Đọc kết quả về EBV: (+) & (-). Kết quả: Tỷ lệ EBV dương tính ở bệnh nhân UTDD (76,6%), LDD (72,1%) và LTT (75,8%) đều tăng cao hơn có ý nghĩa (p < 0,05) so với tỷ lệ EBV dương tính ở bệnh nhân VDDM. Nhóm bệnh nhân Borrmann týp III có tỷ lệ nhiễm EBV (85,6%) cao hơn so với nhóm Borrmann týp I-II (56,8%), (p < 0,05). Nhóm bệnh nhân UTDD thể lan tỏa/hỗn hợp nhiễm EBV (88,2%) cao hơn so với nhóm UTDD thể ruột (67,4%), (p < 0,05).

Vietnam is a country with a high prevalence of EBV in the community, as well as in some cancers (nasopharyngeal cancer, Hogdkin lymphoma...). However, there have been no studies on the prevalence of EBV infection in patients with gastric cancer and other gastric diseases. This study aims to determine the status of EBV infection and the relationship of EBV with gastric cancer characteristics. Subjects and methods: A cross-sectional study of 623 patients with H. pylori infection, including: Gastric cancer (n=154), gastric ulcer (n=129), duodenal ulcer (n=161) and chronic gastritis (n=179). Diagnosis of gastric cancer and chronic gastritiss based on histopathology. Cag-PAI status was determined by Realtime-PCR technique. Results on cag-PAI: (+) & (-) . Results: The rate of positive EBV in patients with gastric cancer (76.6%), gastric ulcer (72.1%), and duodenal ulcer (75.8%) were significantly higher (p < 0. 05) compared with the positive rate of EBV in patients with chronic gastritis. The Borrmann type III patient group had a higher rate of EBV infection (85.6%) than the Borrmann type I-II group (56.8%), (p < 0.05). The group of patients with diffuse/mixed with EBV infection (88.2%) was higher than the group with intestinal (67.4%), (p < 0.05). Conclusion: EBV infection may increase the risk of gastric cancer in Vietnam.

TTKHCNQG, CVv 46