



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất
Trần Quang Hiếu(1), Bùi Xuân Nam(2), Nguyễn Hoàng, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Quốc Long
Đánh giá khả năng áp dụng một số công nghệ và thiết bị tiên tiến cho các mỏ khai thác lộ thiên ở Việt Nam
Applicable posssibility of advanced technologies and equipment in surface mines of Vietnam
Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất
2020
05
16-32
1859-1469
TTKHCNQG, CVv 294
- [1] Hồ Sĩ Giao, Bùi Xuân Nam (2006), Khai thác mỏ lộ thiên Việt Nam - Những thời cơ và thách thức trong tương lai.,Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất, Số chuyên đề Khai thác lộ thiên, tr. 5 - 10.
- [2] Đỗ Ngọc Tước (2015), Nghiên cứu các giải pháp nhằm đáp ứng sản lượng, nâng cao hiệu quả và mức độ an toàn các mỏ than hầm lò, lộ thiên công suất lớn khi khai thác xuống sâu.,Viện KHCN Mỏ - Vinacomin.
- [3] Changwoo Lee, Nguyen Van Duc, (2016), A study on the fire propagation c-haracteristics in large - opening multi - level limestone mines in Korea.,Geosystem Engineering, 19(6), tr. 317 - 336.
- [4] Changwoo Lee, Nguyen Van Duc (2015), Development of a Low- Pressure Auxiliary Fan for Local Large - opening Limestone Mines.,Journal of Korean Society for Rock Mechanics, Tunnel and Underground Space, 25 (6), tr. 543 - 555.
- [5] Bùi Xuân Nam, Lê Tiến Dũng, Diêm Công Hoàng (2018), Một số định hướng nghiên cứu trong lĩnh vực khai thác mỏ đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, ứng phó biến đổi khí hậu và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.,Kỷ yếu Hội thảo khoa học Trái đất - Mỏ - Môi trường bền vững - EME, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr. 151 - 158.
- [6] Bùi Xuân Nam (), Nghiên cứu xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng không khí nhằm đảm bảo an toàn lao động trong các mỏ khai thác than lộ thiên sâu khu vực Quảng Ninh.,Đề tài cấp BộGD&ĐT, Mã sốB2018 - MDA - 03SP (Đề tài song phương với Hàn Quốc), Chủ nhiệm, 2018 - 2020.
- [7] Bùi Xuân Nam (2015), Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ ngành khai thác mỏ lộ thiên Việt Nam.,Tạp chí Công nghiệp Mỏ, 4, tr. 4 - 9.
- [8] (2019), QCVN 01:2019/BCT. An toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổcông nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.,