Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  30,178,093
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Nha khoa và phẫu thuật miệng

Nguyễn Hữu Bản, Lê Ngọc Tuyến, Đinh Tuấn Đức, Trần Bình Thắng(1)

Chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng tại tỉnh Nam Định - Việt Nam, năm 2019-2021: Một nghiên cứu sử dụng bộ công cụ WHOQol-Bref

Quality of life of dental prosthetic wearers in Nam Dinh province - Vietnam, 2019-2021: A study using the WHOQol-Bref

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2022

1

111-115

1859-1868

Nghiên cứu này nhằm đánh giá chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng dựa trên bộ công cụ WHOQoL-Bref. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện với 132 người mang phục hình răng tại tỉnh Nam Định năm 2019-2021. Chọn mẫu thuận tiện tại 03 vùng miền của tỉnh Nam Định. Thông tin được thu thập bằng bộ câu hỏi, thông qua hình thức hỏi trực tiếp. Kết quả: Nghiên cứu này cho thấy chất lượng cuộc sống trung bình ở người mang phục hình răng là 42,58 và hệ số Cronback's Alpha là 0,89. Kết luận: Bộ công cụ WHOQol-Bref phù hợp với nghiên cứu để đánh giá chất lượng cuộc sống của người mang phục hình răng tại tỉnh Nam Định.

This study aimed to evaluate the quality of life in people wearing dental prostheses based on the WHOQoL-Bref toolkit. Subjects and research methods: A cross-sectional descriptive study was conducted with 132 people wearing dental restorations in Nam Dinh province in 2019-2021. Convenient sampling in 03 regions of Nam Dinh province. Information was collected by questionnaires, through direct questioning. Results: This study showed that the mean quality of life in prosthodontic wearers was 42.58 and the Cronback's Alpha coefficient was 0.89. Conclusion: The WHOQol-Bref toolkit is suitable for the study to assess the quality of life of people wearing dental prostheses in Nam Dinh province.

TTKHCNQG, CVv 46

  • [1] (2013), Oral health surveys: basic methods - 5th edition,https://www.who.int/publications-detailredirect/9789241548649 (accessed Mar. 07, 2022).
  • [2] A. R. Ahmed, M. Muneer, M. W. Hussain, S. Chaturvedi, M. F. Khan, and S. A. A. Rana, (2019), Clinical Analysis of Complete Denture Satisfaction Factors: Dentist and Patient Perspective,,
  • [3] Sarawak, Malaysia, M. A. Bujang, E. D. Omar, (2018), Clinical Research Centre, Serdang Hospital, Ministry of Health, Selangor, Malaysia, N. A. Baharum, and National Clinical Research Centre, Ministry of Health, Kuala Lumpur, Malaysia, “A Review on Sample Size Determination for Cronbach’s Alpha Test: A Simple Guide for Researchers,Malays. J. Med. Sci., vol. 25, no. 6, pp. 85–99, 2018,
  • [4] Luân L. V., Long N. H., and Lan L. T. H., (2018), Chất lượng cuộc sống ở người bệnh phổi tác nghẽn mạn tính điều trị ngoại trú tại Bệnh viên Đa khoa Trung ương Thái Nguyên,Tạp Chí Khoa Học Điều Dưỡng, vol. 1, no. 04, Art. no. 04, Oct. 2018
  • [5] (2016), Division of Mental Health, “WHOQOL-BREF : introduction, administration, scoring and generic version of the assessment : field trial version, December 1996,https://apps.who.int/iris/handle/10665/63529
  • [6] D.-Y. Yeh, H.-C. Kuo, Y.-H. Yang, and P.-S. Ho, (2016), The Responsiveness of Patients’ Quality of Life to Dental Caries Treatment-A Prospective Stud,PloS One, vol. 11, no. 10, p. e0164707, 2016,
  • [7] N. H. Ban, D. A. Son, V. M. Tuan, and N. T. T. Hanh, (2021), Quality Of Life among Police Officers and Soldiers of Nam Dinh Provincial Public Security Department in Viet Nam, in 2019-2020: A Study using Whoqol-Bref Instrument,PalArchs J. Archaeol. Egypt Egyptol., vol. 18, no. 1, Art. no. 1, Jan. 2021
  • [8] M. A. Peres et al. (2019), Oral diseases: a global public health challenge,The Lancet, vol. 394, no. 10194, pp. 249–260, Jul. 2019
  • [9] (2020), Oral health,https://www.who.int/news-room/factsheets/detail/oral-health (accessed Feb. 16, 2022).