



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Khoa học kỹ thuật và công nghệ
BB
Đỗ Thị Phương Thảo, Lê Minh Huệ(1), Nguyễn Ngọc Nam, Vũ Thị Thanh Hiên, Nguyễn Khánh Vy
Giám sát lớp phủ bề mặt khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ sử dụng thuật toán Random Forest trên nền tảng điện toán đám mây
Tạp chí Khí tượng Thủy văn
2025
2
58-67
- [1] Thiện BB, Hương ĐTV, Liêm ND (2022), Biến động rừng ngập mặn Cần Giờ dựa vào ảnh vệ tinh 1990–2020,Hội nghị Khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ XIII
- [2] (2020), Rừng ngập mặn Cần Giờ có thể gặp rủi ro,Báo vệ môi trường
- [3] Rao DP (2000), Vai trò của RS và GIS trong phát triển bền vững,International Archives of Photogrammetry and Remote Sensing
- [4] Satish KV et al. (2014), Forest cover changes in Nilgiri Biosphere Reserve (1920–2012),Environmental Monitoring and Assessment
- [5] Sader SA, Hayes DJ, Hepinstall JA, Coan M, Soza C (2001), Forest change monitoring in remote biosphere reserve,International Journal of Remote Sensing
- [6] Kathrine SW (2015), RS change detection for ecological monitoring in US protected areas,Biological Conservation
- [7] Ana SV et al. (2020), Digital conservation in biosphere reserves using EO and social media,Conservation Letters
- [8] Lichen L, Huiling S (2023), Monitoring surface water in Yunnan plateau lakes with Landsat via GEE,Geocarto International
- [9] Anh TV, Hạnh TH, Nghị LT, Hoà PTT, Anh TQ, Anh NTV, Thu PT, Thọ TQ (2023), Học máy xây dựng bản đồ lớp phủ tỉnh Cà Mau với GEE,Tạp chí Khoa học Đo đạc và Bản đồ
- [10] Tùng ĐT, Tùng NT, Thủy HT, Nhàn TTT, Hằng ĐT, Hải VN, Dương ND (2021), So sánh thuật toán phân loại lớp phủ với GEE,Hội thảo khoa học quốc gia
- [11] Hương NTT, Trung ĐM (2018), Bản đồ sử dụng đất tỉnh Đắk Lắk với Landsat và Random Forest,Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- [12] Tuấn NT, Tuấn PV, Quý NV, Nhung HTP (2022), Thành lập bản đồ hiện trạng rừng bằng Sentinel 2,Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ
- [13] Hải PM, Hoài ĐT, Thành BQ, Quang NN (2019), Ứng dụng Random Forest phân loại ảnh SPOT 6 tại Cà Mau,Hội nghị Nghiên cứu cơ bản Khoa học Trái đất & Môi trường
- [14] Sơn NT (2009), Giám sát tài nguyên rừng bằng ảnh vệ tinh và GIS,Đặc san Viễn thám và Địa tin học
- [15] Cảnh LX, Đỗ Hữu Thư ĐH, Phương ĐH, Quỳnh HQ (2010), Đánh giá biến động lớp phủ thực vật tại Nam Giang,Tạp chí Khoa học và Công nghệ
- [16] Tỵ PH, Quyền VM, Thanh NN (2021), Biến động lớp phủ mặt đất tại huyện Lệ Thuỷ,Tạp chí Khoa học Đại học Huế
- [17] Hiền NTT, Thành PV, Thời NK (2014), Đánh giá biến động sử dụng đất/lớp phủ huyện Tiên Yên,Tạp chí Khoa học và Phát triển
- [18] Asif I, Arif M, Yasin WR, Tasnuba J, Ashraf D (2020), Monitoring SDG 15 progress in Bangladesh using remote sensing,Remote Sensing
- [19] Ahmed MH, Amr E, Haifa AA, Shaimaa ME, Haitham F (2020), Monitoring LULC changes in El-Omayed biosphere reserve,Environmental Science and Pollution Research
- [20] Melanie E, Agumassie GG, Andargachew AD, Daniel AM, Tirusew AE, Michael J, Adrijana C (2023), Collaborative monitoring for development of Lake Tana biosphere reserve,Research Forum of Austrian Universities of Applied Sciences
- [21] Hermann LC, Fritz R, Susanne SK (2008), Socio-Ecological Monitoring of Biodiversity Change,Gaia
- [22] Sơn LV, Phong NV, Hòa LT, Châu NTP, Phú VL (2021), Tổng quan về sinh kế tại rừng ngập mặn Cần Giờ,Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Địa lý toàn Quốc lần thứ 12
- [23] (2020), Thông tin về rừng ngập mặn Cần Giờ,
- [24] Hong PN (2021), Severe impacts of herbicides on mangroves and ecological effects of reforestation,COE International Seminar
- [25] (2020), XXIV ISPRS Congress Proceedings,XXIV ISPRS Congress
- [26] Abdul RS, Venkatesh R (2020), Applycation of remote sensing and GEE for monitoring environmental degradation,The International Archives of Photogrammetry, Remote Sensing and Spatial Information Sciences