Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,158,960
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Nguyễn Ngọc Phước(1), Nguyễn Nam Quang, Nguyễn Đức Quỳnh Anh

Phân lập vi khuẩn tía quang hợp từ bùn đáy ao nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei, Boone, 1931) tại tỉnh Thừa Thiên - Huế

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

2021

12

84 - 90

1859-4581

Nghiên cứu nhằm đánh giá khả năng chuyển hoá sulfide của vi khuẩn tía quang hợp phân lập từ bùn đáy ao tôm. Kết quả đã phân lập được 8 chủng vi khuẩn tía quang hợp từ bùn các ao nuôi tôm thẻ chân trắng tại tỉnh Thừa Thiên - Huế. Trên môi trường DSMZ 27 lỏng, trong điều kiện kỵ khí đã tuyển chọn được 2 chủng có mức độ tích lũy sinh khối cao nhất, được ký hiệu DL11, PH21. Cả hai chủng này đều là vi khuẩn Gram âm, hình que, kết quả phân loại chủng DL11 là Allochromatium sp., và chủng PH21 là Marichromatium sp.. Các chủng này sinh trưởng và phát triển tốt ở nồng độ muối 10%o - 20%o, pH 6-7. Việc bổ sung cao nấm men vào môi trường nuôi cấy đã kích thích khả năng sinh trưởng của 2 chủng Allochromatium sp. và Marichromatium sp.. Ở điều kiện kỵ khí, cả 2 chủng đều có khả năng loại bỏ sulfide cao (94,4% sulfide khi nuôi ở môi trường chứa 10 - 20 mg/L sulfide).

TTKHCNQG, CVv 201

  • [1] Đỗ Thị Tố Uyên; Đỗ Thị Liên; Lê Thị Nhi Công; Hoàng Thị Yến; Nguyễn Thị Diệu Phương (2015), Ứng dụng vi khuẩn quang hợp tía trong nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam.,Tạp chí Nghề cá sông Cửu Long 8: 27-36.
  • [2] Zeyer; J.; Eicher; P.; Wakeham; S.G.; Schwarzenbach; R. P. (1987), Oxidation of Sulfide to Dimetyl Sulfoxide by Phototrophic Purple Bacteria.,Applied Environmental Microbiology 53 (9): 2026- 2032.
  • [3] Truper; H. G.; Fischer; U. (1982), Anaerobic oxidation of sulphur compounds as electron donors for bacterial photosynthesis.,Philosophical transactions of The Rotal Society d B 298: 531-540.
  • [4] Tamura; K; Stecher; G.; Peterson, D.; Filipski; A.; Kumar; S. (2013), MEGA6: Molecular Evolutionary Genetics Analysis Version 6.0,Molecular Biology and Evolution, 30 (12): 2725- 2729.
  • [5] Mack; E. E.; Mandelco; L; Woese; C. R., Madigan; M. T. (1993), Rhodospirillum sodomense sp. nov., a Dead Sea Rhodospirillum species.,Arch Microbiol 160: 363-371.
  • [6] Saitou; N.; Nei; M. (1987), The neighbor­ joining method: a new method for reconstructing phylogenetic trees.,Molecular Biology and Evolution, 4 (4): 406-425.
  • [7] Kumar; S.; Stecher; G.; Tamura; K. (2016), MEGA7: Molecular Evolutionary Genetics Analysis version 7.0 for bigger datasets.,Molecular Biology and Evolution, msw054.
  • [8] Kumar; P. A.; Srinivas; T. N. R.; Sasikala; C.; Ramana; C. V. (2008), Allochromatium renukae sp. nov.,International Journal of Systematic and Evolutionary Microbiology 58 (2): 404-407.
  • [9] Imhoff; J. F.; Truper; H. G.; Pfenning; N. (1984), Rearrangment of the species and genera of the phototrophic purple nonsulfide bacteria. In: Advances in Photosynthesis and Respiration.,Vol. 28. Springer, Dordrecht, 1014 pp.
  • [10] Hunter; C. N.; Daldal; F.; Thumauer. M. C.; Beatty; J. T. (2009), The Purple Phototrophic Bacteria, Chapter 1: An Overview of Purple Bacteria: Systematics, Physiology, and Habitats:,2 -15.
  • [11] Ehrenreich; A.; Widdel. F. (1994), Anaerobic oxidation of ferrous iron by purple bacteria, a new type of phototrophic metabolism.,Applied Environmental Microbiology 60: 4517-4526.
  • [12] Đỗ Thị Liên; Nguyễn Thị Diệu Phương; Nguyễn Thị Biên Thùy; Đỗ Thị Tố Uyên; Đinh Duy Kháng (2014), Ảnh hưởng của chế phẩm vi khuẩn quang hợp tía đến chất lượng môi trường ao nuôi cá rô phi thâm canh.,Tạp chí Khoa học và Phát triển 12(03): 379-383.
  • [13] Đỗ Thị Liên; Đỗ Thị Tố Uyên; Trần Văn Nhị (2008), Một số đặc điểm sinh học của chủng vi khuẩn quang họp tía thuộc chi Rhodobacter có khả năng loại bỏ Sulfide phân lập từ vùng ven biển Quảng Ninh.,Công nghệ sinh học 4: 497-504.
  • [14] Biebl; H.; Pfennig, N (1978), Growth yields of green sulfur bacteria in mixed cultures with sulfur and sukate reducing bacteria.,Archives of Microbiology 117, 9-16.