



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
76
Nhi khoa
BB
Nguyễn Đức Hạnh, Trần Phan Ninh, Vũ Đăng Lưu(1), Nguyễn Quỳnh Mai
Đặc điểm hình ảnh siêu âm 54 trẻ dưới 4 tháng tuổi có triệu chứng nghi ngờ teo đường mật và được phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Ultrasonography characteristics of 54 patients under 4 months old suspected of biliary atresia and underwent operation at the National Hospital of Pediatric
Y học cộng đồng
2023
5
27-33
2354-0613
Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm bệnh nhân dưới 4 tháng tuổi có lâm sàng và siêu âm nghi ngờ teo đường mật (TĐM),được phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang toàn bộ các trẻ dưới 120 ngày tuổi, có chẩn đoán lâm sàng vàng da ứ mật nghi ngờ TĐM được siêu âm trước mổ theo quy trình chẩn đoán TĐM, có chẩn đoán cuối cùng là TĐM hoặc không TĐM dựa trên phẫu thuật thăm dò, chụp đường mật trong mổ và làm giải phẫu bệnh thời gian từ tháng 1/2021 đến tháng 5/2023. Kết quả: Nhóm TĐM có 39 trong tổng số 54 bệnh nhân, tuổi trung bình 63 ngày tuổi; nam/nữ =1.17; Bil trực tiếp trung bình 107 μmol/l; Bil trực tiếp/ Bil toàn phần= 59%; GGT trung bình 629 UI/l; 6 ca không có túi mật; 27/39 ca có túi mật dài </=15mm (69% ; p=0.00; OR=31.5); túi mật bờ không đều 27/33 ca (82%; p=0.00; OR=63); bất tương xứng dài rộng 8/33 ca (24%); túi mật không hoặc co bóp kém 21/33 ca (64%, p=0.27; OR =2); dày dải xơ trung bình 3.5mm (p=0.00); chỉ số đàn hồi mô gan trung bình 10.3 kPa (p=0.001); dòng chảy dưới bao gan dương tính 94.9% (p=0.00; OR=37); trung bình dọc gan phải 77.5mm (p=0.11); dọc gan trái 55.7mm (p=0.001), đường kính trung bình động mạch gan riêng 2.3mm (p=0.262), động mạch gan phải 1.7mm (p=0.023), tĩnh mạch cửa 4.6mm (p=0.429). Vmax trung bình ĐMG 66cm/s (p=0.495), RI 0.75 (p=0.074); Vmax TMC 25.2cm/s (p=0.702). Kết luận: Các đặc điểm về dày dải xơ rốn gan, túi mật dài </=15mm, bờ không đều, chỉ số đàn hồi mô gan, dòng chảy dưới bao gan, kích thước dọc gan trái, đường kính động mạch gan phải là những đặc điểm có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm TĐM và không TĐM với mức ý nghĩa p<0.05.
Describe the characteristics of ultrasonography images of 54 patients under 4 months old with symptoms suspected of cholestasis and underwent the operation at the National Hospital of Pediatrics from January 2021 to May 2023. Methods: A cross-sectional study was carried out on 54 patients under 120 days old suspected of cholestasis and had the final diagnosis of biliary atresia or not due to exploratory surgery associated with cholangiogram and had pathology results diagnosis. All patients had been performing conventional and Doppler ultrasonography, Elastography due to BA protocol pre-operation. Results: 39/54 cases were diagnosed with BA Average age of BA is 63 days; boy/girl = 1.17; direction Bil 107 μmol/l; direction Bil/ indirection Bil = 59%; average GGT is 629 UI/l. 6/39 patients of BA group (15%) have not gall bladder; 27/39 patients have gall bladder length </=15mm (69%; p=0.00; OR=31.5), irregular gall bladder wall in 27/33 patients (82%; p=0.00; OR=63), abnormal length/width gall bladder in 8/33 patients (24%) – seen more in non BA group with 10/15 patients (67%; p<0.05; OR=0.16), gall bladder non or weak contraction 21/33 patients in BA group (64%, p=0.27; OR =2), average thickening of a triangular cord of BA group is 3.5mm (p=0.000), average elasto value 10.3 kPa (p=0.001), HSF positive in 94.9% (p=0.00; OR=37), average right liver length in BA group 77.5mm (p=0.11), left liver 55.7mm (p=0.001), proper hepatic artery diameter 2.3mm (p=0.262), Vmax is 66cm/s (p=0.495), RI 0.75 (p=0.074); the right hepatic artery diameter 1.7mm (p=0.023), portal vein diameter 4.6mm (p=0.429), Vmax 25.2cm/s (p=0.702). Conclusion: The thickening of the liver hilar triangular cord, gall bladder length </=15mm, irregular gall bladder wall, elastic value, HSF and the length of the left liver, and right hepatic artery diameter all have the statistically significant difference from BA and non BA.
TTKHCNQG, CVv 417