Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,945,728
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Cây rau, cây hoa và cây ăn quả

Nguyễn Thị Tâm Phúc(1), Vũ Linh Chi, Trịnh Thùy Dương, Vương Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Thu Hằng, Nguyễn Thị Hằng, Đoàn Minh Diệp

Đánh giá chất lượng và khả năng bảo quản sau thu hoạch của quả bí đỏ Quỳnh Lưu

Evaluation of fruit quality and shelf life of Quynh Luu pumpkin variety after harvest

Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

2022

04

12 - 18

1859 - 1558

Bí đỏ Quỳnh Lưu là giống địa phương được sử dụng làm nguồn thực phẩm phổ biến trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Nghiên cứu này được thực hiện trên quả thu hoạch ở độ chín già (55 - 60 ngày sau khi đậu quả) với mục đích đánh giá chất lượng và khả năng bảo quản của giống bí đỏ này. Kết quả cho thấy quả bí đỏ được ưa thích về hình dạng, khối lượng cũng như độ dày, màu sắc và mùi vị thịt quả. Thịt quả có chất lượng tốt với độ brix 10,7; hàm lượng chất khô 14,7%; hàm lượng đường tổng số 6,9%; hàm lượng vitamin C 8,8 mg/100 g và hàm lượng β-caroten 7,9 mg/100 g. Bên cạnh đó, quả già có khả năng bảo quản tốt, khi được tồn trữ ở điều kiện thường trong tháng, quả giữ được chất lượng ổn định với tỷ lệ tổn thất là 12,2%, thấp hơn gần 4 lần so với giống bí đỏ hạt đậu, là giống hiện nay đang được trồng rộng rãi.

Quynh Luu pumpkin is a local variety used as a food source in Quynh Luu district, Nghe An province of Vietnam. This study was conducted to evaluate the fruit quality and storage ability of ripened fruits (harvested 55 - 60 days after fruit setting). The results showed that Quynh Luu pumpkin was preferred in terms of shape, weight of fruits as well as thickness, color, and flesh taste. Fruit flesh had good quality with Brix of 10.7, dry matter content of 14.7%, total sugar content of 6.9%, vitamin C content of 8.8 mg/100 g, and β-carotene content of 7.9 mg/100 g. Besides, the ripened fruits had long shelf life when stored under normal conditions for 2 months, the fruit keeps its quality stable with a loss rate of 12.2%, nearly 4 times lower than that of Bi do hat dau pumpkin, a widely grown variety.

TTKHCNQG, CVv 490

  • [1] Wang Shuang; Lu Aoxue; Zhang Lu; Shen Meng; Xu Tian; Zhan Wangyang; Jin Hui; Zhang Yongjun; Wang Weimin (2017), Extraction and Purification of Pumpkin Polysacc-harides and their Hypoglycemic Effect.,International Journal of Biological Macromolecules, 98: 182-187. https://www.researchgate.net/publication/313125155.
  • [2] Sharma; Sonu; Ramana Rao T.V. (2013), Nutritional quality c-haracteristics of pumpkin fruit as revealed by its biochemical analysis.,International Food Research Journal, 20: 2309-2316. https://www.researchgate.net/publication/286044045.
  • [3] Hazara P.; Mandal A.K.; Dutta A.K.; Sikadar D.; Pandit Manas Kumar (2007), Breeding Pumpkin (Cucurbita moschata Duch. Ex Poir.) for Fruit Yield and Other C-haracters.,Acta Horticulturae, 752 (78): 431-435. https://www.researchgate.net/publication/284342224.
  • [4] (2000), Offcial Methods of Analysis of the Association of Offcial Analytical Chemists International.,
  • [5] Adriána Maťová; Alzbeta Hegedusova; Alena Andrejiová; Ondrej Hegedűs; Magdaléna Hugyivárová (2019), Dynamics of changes in total carotenoids and antioxidant activity in fruits of se-lected varieties of Cucurbita moschata Duch. during storage.,Potravinarstvo Slovak Journal of Food Sciences, 13 (1): 823-830. https://www.researchgate.net/publication/337605217.
  • [6] (2015), Sổ tay bảo tồn nguồn gen thực vật nông nghiệp.,
  • [7] (2021), Số liệu về diện tích, năng suất, sản lượng cây bí đỏ.,
  • [8] Nguyễn Mạnh Thắng (2010), Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất và chất lượng một số giống bí đỏ trồng tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.,Luận văn Thạc sĩ khoa học nông nghiệp.
  • [9] (), Tiêu chuẩn Việt Nam về Sản phẩm thực phẩm phân tích cảm quan - Phương pháp cho điểm.,TCVN 3215-79.
  • [10] (), Tiêu chuẩn Việt Nam về Sản phẩm rau và quả chế biến - Các phương pháp chuẩn độ và so màu xác định hàm lượng axit atcobic (vitamin C),TCVN 5246-90
  • [11] (2015), Tiêu chuẩn Việt Nam về Nước rau, quả - Xác định chất khô tổng số - Phương pháp xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy,TCVN 10696
  • [12] (2011), Tiêu chuẩn Việt Nam về ực phẩm - Xác định vitamin A bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao - Phần 2: Xác định β-caroten,TCVN 8972-2