Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  29,772,680
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

75.31.19; 69.09

Hà Văn Thái, Phạm Văn Đông, Ngô Thị Phương Nhung, Nguyễn Lan Hương(1)

Công nghệ cấp nước nuôi tôm thẻ trên cát

The water supply tecgnology for white leg shrimp farming on sandy soil

Khoa học và Công nghệ Thuỷ lợi

2017

39

54-64

1859-4255

Nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh và siêu thâm canh trên cát ít thay nước không tuần hoàn và tuần hoàn khép kín hiện nay được phát triển rất mạnh ở các tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ đã mang lại hiệu quả kinh tế lớn cho nhân dân trong vùng song hệ lụy về ô nhiễm môi trường để lại cũng rất lớn gây nên dịch bệnh xảy ra thường xuyên, phát triển ngành tôm không bền vững. Nguồn nước cấp cho các ao nuôi là hết sức quan trọng góp phần quyết định thành công trong khi nuôi. Bài viết đưa ra phương pháp tính toán nhu cầu nước cho 1 ha nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát và một số hình thức cấp nước biển cho khu nuôi đã được thực hiện và kiểm nghiệm tại hợp tác xã nuôi trồng và chế biến thủy sản Xuân Thành Hà tính trong 3 vụ nuôi năm 2016 và 2017 với 2 hình thức lấy nước là: 1) lấy nước trực tiếp từ mặt biển và 2) lấy nước thông qua tầng cát lọc tự nhiên.

At present, intensive and ultra-intensive white leg shrimp farming on sandy soil, less water without circulation and with closed circulationhave been strongly developed in the North Central Coast provinces and have brought great economic effects for local people in the region. However, the consequences of environmental pollution are also big issues causing the diseases occur frequently and unsustainable development of the shrimp industry. Water sources to supply for shrimp ponds playa very important role contributing to the success in farming. The paper provides a method for calculating water demandfor one hectare of white leg shrimp farming on sandy soiland some forms of marine water supply for farming areaswhich have been implemented and tested at Xuan Thanh Aquaculture Farming and Processing Cooperative (Ha Tinh) forthree farmingseasons in 2016 and 2017 with 2 forms of taking water:(1) Taking water directly from the sea; and (2) Taking water through natural sandfilter.

TTKHCNQG, CVt60

  • [1] Pfeiffer, T.J., Osborn, A., & Davis, M. (2008), Particle sieve analysis for determining solids removal efficiency of water treatment components,Aquacultural Engineering, 39
  • [2] Pedersen, L.-F., Pedersen, P.B., Nielsen, J.L., & Nielsen, P.H. (2009), Peracetic acid degradation and effects on nitrification in recirculating aquaculture systems,Aquaculture, 296
  • [3] Masser, M.P., Rakocy, J., & Losordo, T.M. (1999), Recirculating Aquaculture Tank Production Systems - Management of Recirculating Systems,SRAC Publication, No. 452
  • [4] Losordo, T.M., Masser, M.P., & Rakocy, J.E. (1999), Recirculating Aquaculture Tank Production Systems - A Review of Component Options,SRAC Publication, No. 453
  • [5] Losordo, T.M., Masser, M.P., Rakocy, J. (1998), Recirculating Aquaculture Tank Production Systems - An Overview of Critical Considerations,
  • [6] (2015), Tài liệu Hội nghị khoa học Công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành Thủy sản, tháng 5/2015,
  • [7] (2015), Tạp chí Thủy sản Việt Nam, số 8 (207) ngày 16/4/2015,
  • [8] Lê Sâm et al. (2007), Nghiên cứu mô hình thủy lợi nội đồng trên các vùng sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long,
  • [9] Phạm Văn Song (2009), Báo cáo “Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc tách rời kênh cấp nước, thoát nước trong các hệ thống NTTS”,
  • [10] Nguyễn Ân Niên et al. (2008), Một số vấn đề kỹ thuật khi thiết kế các hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản ven biển,Tuyển tập kết quả NCKH
  • [11] (2007), Công tác thủy lợi phục vụ phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững vùng Đồng bằng sông Cửu long,
  • [12] PGS.TS Dương Thanh Lương (2006), Giáo trình Hệ thống cấp nước,
  • [13] PGS.TS Phạm Ngọc Hải (2006), Giáo trình Quy hoạch và thiết kế hệ thống Thủy Lợi tập I, II,
  • [14] GS.TS Nguyễn Quang Kim (2005), Giáo trình Tiếp cận bền vững trong các dự án phát triển nông thôn,
  • [15] Mai Văn Cường (2008-2010), Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN thủy lợi phục vụ phát triển bền vững vùng NTTS nước ngọt ở ĐBSCL,
  • [16] Nguyễn Hồng Sơn (2012-2015), Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến, phù hợp để xử lý môi trường nước nhằm sử dụng bền vững tài nguyên,
  • [17] Hà Lương Thuần (2007-2010), Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật công trình thủy lợi phục vụ NTTS tại các vùng sinh thái khác nhau,