Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,812,347
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

67

Vật liệu xây dựng

BB

Trương Văn Đoàn, Trần Trung Hiếu, Ngô Trí Thường, Vũ Quốc Anh, Đặng Văn Phi(1)

Ảnh hưởng của cấu trúc và số lớp lưới đến sức kháng kéo của bê tông cốt lưới sợi dệt thủy tinh

Effect of layer number and textile structures on tensile behavior of glass textile reinforced cementitious composites

Tạp chí Khoa học công nghệ xây dựng (Đại học Xây dựng Hà Nội)

2025

2V

92–103

2615-9058

Nghiên cứu này trình bày kết quả thực nghiệm xác định ứng xử ứng suất kéo - biến dạng của bê tông gia cường lưới sợi dệt thủy tinh (GTRCCs) có xét đến ảnh hưởng của cấu trúc lưới và số lớp lưới sợi. Kết quả thực nghiệm cho thấy, quan hệ ứng suất - biến dạng kéo của GTRCCs là ứng xử ba giai đoạn bao gồm giai đoạn tuyến tính, giai đoạn hình thành vết nứt, và giai đoạn mở rộng vết nứt. Cường độ kéo của mẫu bê tông GTRCCs tăng khoảng 58-68% khi số lớp lưới sợi thuỷ tinh tăng từ 1 đến 2 lớp. Bê tông GTRCCs sử dụng lưới sợi thủy tinh với các bó sợi dọc tự do (cấu trúc 1) có sức kháng kéo lớn hơn khoảng 18-25% so với bê tông GTRCCs sử dụng lưới sợi thủy tinh với các bó sợi dọc bị thắt chặt bởi các sợi chỉ đỏ (cấu trúc 2) với cùng số lớp lưới gia cường.

This study experimentally investigated the stress versus strain response of glass textile reinforced cementitious composites (GTRCCs), regarding to the effects of layer number and textile structures. The results showed that tensile stress versus strain curves of GTRCCs was a trilinear behavior c-haracterized by 3 stages including elastic, crack development, and crack opening stages. The tensile resistance of GTRCCs increased by 58-68%, as layer number increased f-rom 1 to 2 layers. GTRCCs using glass textile having longitudinal yarns without stitches (structure 1) produced higher tensile resistance (approximately 18-25%) than GTRCCs using glass textile having longitudinal yarns tightened by stitches (structure 2), as using the same number of layers.

TTKHCNQG, CVv 346