Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,330,720
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Kỹ thuật hoá dược

Huỳnh Trần Quốc Dũng, Phạm Ngọc Thạc, Huỳnh Lời, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Văn Phạm Kim Thương, Huỳnh Lời(1)

Xây dựng quy trình định lượng 2,3,5,4’-tetrahydroxystilben-2-o-β-d-glucosid trong cao hà thủ ô đỏ bằng phương pháp hplc-uv

Development of a hplc-uv method for 2,3,5,4’-tetrahydroxystilbene-2-o-β-d-glucoside quantification in the extract of radix fallopiae multiflorae

Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Đà Nẵng)

2022

3

85-88

1859-1531

Hà thủ ô đỏ (HT) được biết đến từ xưa với tác dụng dưỡng huyết, bổ can thận, nhuận tràng, xanh râu tóc. Định lượng 2,3,5,4’-tetrahydroxystilbene-2-O-β-D-glucoside (THSG) đóng vai trò quan trọng trong kiểm soát chất lượng của cao HT. Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng THSG trong cao HT bằng HPLC-UV, được thực hiện theo hướng dẫn của ICH. Kết quả cho thấy, methanol 50% được dùng làm dung môi chiết xuất THSG, tỉ lệ cao HT-methanol 50% (300:25) (mg/ml). Điều kiện sắc ký dùng cột C18 (250×4,6 mm; 5 μm), bước sóng phát hiện 320 nm, nhiệt độ cột 30oC, tốc độ dòng 1 ml/phút, thể tích tiêm là 10 μl. Pha động acetonitril - nước (20:80). Mối tương quan hồi quy cao giữa diện tích đỉnh và nồng độ THSG (r2 = 0,9996). Độ chính xác trung gian RSD = 0,79%, độ hồi phục 95-105%, hàm lượng THSG trong cao HT là 0,53%.

Radix Fallopiae multiflorae (HT) is a traditional medicine in Blood nourishment, Liver and Kidneys nourishment, laxative, hair recovery. Quantification of 2,3,5,4’-tetrahydroxystilbene-2-O-β-D-glucoside (THSG), plays an important role in quality control of Radix Fallopiae multiflorae extract. This study developed a method for THSG quantification in extract of HT by HPLC-UV. This study used methanol 50% as a solvent for extraction and the ratio of HT extract-methanol 50% (300:25) (mg/ml). The HPLC condition: C18 column (250×4.6 mm; 5 μm), a detection wavelength of 320 nm, a column temperature of 30oC, a flow rate of 1 ml/min, and an injection volume of 10 μl, mobile phase mixture of CH3CN-H2O (20:80). There was good correlation between peak areas and THSG concentrations (r2 = 0.9996). The RSD values of inter-day precision were found at 0.79%. The recovery percentages were of 95 – 105% and THSG content in the HT extract was 0.53%.

TTKHCNQG, CVv 465