Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,820,784
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Cây lương thực và cây thực phẩm

Lê Quý Tường, Lê Thị Cúc, Lê Quý Tùng, Lê Qúy Tường(1)

Đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp ngô nếp lai tại Quảng Ngãi

Evaluation of growth, yield and quality of hybrid waxy corn combinations in Quang Ngai province

Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

2022

01

11 - 16

1859 - 1558

Thí nghiệm đánh giá các tổ hợp ngô nếp lai được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn (RCB) với 3 lần lặp lại tại Trại Khảo nghiệm giống cây trồng Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. Kết quả xác định 03 tổ hợp ngô nếp lai triển vọng: Tổ hợp N51 × N7B có thời gian thu bắp tươi 82 ngày (vụ Đông Xuân) và 63 ngày (vụ Hè Thu), năng suất bắp tươi TB 126,8 tạ/ha, vượt giống MX6 41,9%; năng suất hạt khô 61,3 tạ/ha, chất lượng ăn tươi tương đương giống MX6, sâu đục thân (điểm 1), bệnh khô vằn (6,7 - 10%); chống đổ tốt. Tổ hợp D666 × N7B có thời gian thu bắp tươi 78 ngày (vụ Đông Xuân) và 63 ngày (vụ Hè Thu); năng suất bắp tươi TB 124,4 tạ/ha, vượt giống MX6 39,3%; năng suất hạt khô 64,5 tạ/ha; chất lượng ăn tươi tương đương giống MX6; sâu đục thân (điểm 1), bệnh khô vằn (6,7 - 10%), chống đổ tốt. Tổ hợp N7B × N15, thời gian thu bắp tươi 78 ngày (vụ Đông Xuân) và 63 ngày (vụ Hè Thu); năng suất bắp tươi TB 126,2 tạ/ha, vượt giống MX6 41,3%, năng suất hạt khô 63,9 tạ/ha; chất lượng ăn tươi tương đương MX6; sâu đục thân (điểm 1), bệnh khô vằn (8,3 - 8,5%); chống đổ tốt.
 

Experiment for evaluating new hybrid waxy corn combinations was arranged in a completely randomized block (RCB) with 3 replications at the Son Tinh Station for plant testing in Quang Ngai province. As a result, 3 promising hybrid waxy corn combinations were identified, including: the combination N51 × N7B with fresh corn harvesting duration of 82 days (Winter-Spring crop) and 63 days (Summer-Autumn crop), average fresh corn yield of 126.8 quintals/ ha, surpassing MX6 by 41.9%; dry seed yield of 61.3 quintals/ha, fresh eating quality equivalent to MX6 variety, stem borer (point 1), sheath blight (6.7 - 10%); good lodging resistance. The combination D666 × N7B with fresh corn harvesting duration of 78 days (Winter-Spring crop) and 63 days (Summer-Autumn crop); average fresh corn yield of 124.4 quintals/ha, 39.3% higher than MX6 variety; dry seed yield 64.5 quintals/ha; fresh eating quality equivalent to MX6; stem borer (point 1), sheath blight (6.7 - 10%), good lodging resistance. The combination N7B × N15 with fresh corn harvesting duration of 78 days (Winter-Spring crop) and 63 days (Summer-Autumn crop); average fresh corn yield 126.2 quintals/ha, 41.3% higher than MX6 variety, dry grain yield 63.9 quintals/ha; fresh eating quality equivalent to MX6; stem borer (point 1), sheath blight (8.3 - 8.5%); good lodging resistance.
 

TTKHCNQG, CVv 490

  • [1] Ngô Hữu Tình; Nguyễn Đình Hiền (1996), Các phương pháp lai thử và phân tích khả năng kết hợp trong các thí nghiệm về ưu thế lai.,
  • [2] Ngô Hữu Tình (2009), Chọn lọc và lai tạo giống ngô.,
  • [3] Phạm Văn Ngọc (2012), Kết quả chọn tạo giống ngô nếp lai phục vụ cho sản xuất các tỉnh phía Nam.,http://iasvn.org.
  • [4] Vũ Văn Liết (2015), Kết quả nghiên cứu ngô nếp giai đoạn 2009 - 2015 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam - Viện nghiên cứu cây trồng - Học viện Nông nghiệp Việt Nam.,https:// vienptct.vnua.edu.vn.
  • [5] Lê Quý Kha; Lê Quý Tường (2019), Ngô sinh khối, kỹ thuật canh tác, thu hoạch và chế biến phục vụ chăn nuôi.,
  • [6] Bùi Mạnh Cường; Đặng Ngọc Hạ; Vương Huy Minh; Nguyễn Xuân Thắng; Lê Văn Hải; Nguyễn Hải Yến; Nguyễn Chí Thành; Vũ Thị Thu Hương; Hoàng Thị Lâm; Nguyễn Thị Nhung; Tạ Đăng Tiến (2020), Kết quả nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế giai đoạn 2015 - 2019 và định hướng nghiên cứu giai đoạn 2020 - 2025 của Viện Nghiên cứu Ngô.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp, 4(113): 3-9.
  • [7] (2020), Báo cáo kết quả công tác năm 2020 và kế hoạch triển khai, 2021.,
  • [8] (2011), Quy chuẩn Quốc gia về Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô.,QCVN 01-56:2011/BNNPTNT.