Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,938,054
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Cây rau, cây hoa và cây ăn quả

Võ Văn Trung, Phạm Văn Linh(1), Trịnh Đức Toàn, Bùi Văn Hùng, Trần Thị Thanh Hoa, Lê Ngọc Lan, Hyun Jong Nae, Joung Young Soo, Hong Seung Gil

Hiệu quả từ mô hình sản xuất lạc giống nguyên chủng trong vụ thu đông tại Nghệ An

Effciency of the model producing peanut resgistered seeds in Autumn - Winter crop season in Nghe An province

Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

2021

7

75 - 79

1859 - 1558

Nghiên cứu xây dựng mô hình sản xuất lạc giống nguyên chủng cho các giống lạc L20 và TK10 với quy mô 116 ha, được thực hiện trong vụ Thu Đông từ năm 2017 - 2019 tại Nghệ An. Kết quả cho thấy, các giống lạc trong mô hình có tỷ lệ mọc cao hơn đối chứng từ 3,5 - 4,5%, thời gian sinh trưởng ngắn hơn giống đối chứng từ 5 - 10 ngày; ít nhiễm sâu bệnh hại; số quả chắc/cây cao hơn giống đối chứng từ 2 - 4 quả; năng suất bình quân các giống lạc đạt từ 2,25 - 2,74 tấn/ha, cao hơn so với sản xuất đại trà từ 16,81 - 20,18%. Hiệu quả kinh tế đạt trung bình 18,1 - 37,7 triệu đồng/ha, cao hơn so với sản xuất đại trà từ 14,6 - 21,6 triệu đồng/ha.
 

Building a production model of peanut registered seeds for L20 and TK10 peanut varieties with a scale of 116 hectares was carried out in the Autumn - Winter crop f-rom 2017 to 2019 in Nghe An province. The results showed that the emergence rate of peanut varieties in the model was higher than the controls f-rom 3.5 to 4.5%; the growth duration was shorter than the control varieties f-rom 5 to 10 days; less infection with pests and diseases; the number of full pods/plant was higher than the control varieties f-rom 2 - 4 fruits. The average yield of peanut varieties was 2.25 to 2.74 tons/ha, higher than the mass production f-rom 16.81 to 20.18%. The average economic effciency was f-rom 18.1 to 37.7 million VND/ha, higher than mass production f-rom 14.6 to 21.6 million VND/ha.
 

TTKHCNQG, CVv 490

  • [1] (1988), Xác định tỷ suất chi phí lợi nhuận cận biên Marginal Benefit Cost Ratio (MBCR).,
  • [2] (2019), Phát triển nông thôn mới thông qua thiết lập hệ thống sản xuất và phân phối hạt giống cho cây lạc (Arachis hypogaea L.) ở Việt Nam.,Báo cáo kết quả giai đoạn 2017 - 2019
  • [3] (2017 - 2019), Kết quả phân tích chất lượng hạt giống Nguyên chủng năm 2017 - 2019.,
  • [4] Phạm Chí Thành (1996), Hệ thống nông nghiệp.,
  • [5] (2019), Báo cáo tình hình sản xuất ngành trồng trọt trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2019.,
  • [6] Phạm Văn Chương (2008), Kết quả nghiên cứu mô hình sản xuất lạc xuân đạt 5 tấn/ha trên diện tích 5 ha trở lên.,
  • [7] Doãn Trí Tuệ (2019), Nghệ An: Được mùa lạc Đông.,https://nongnghiep.vn/nghe-an-duoc-mua-lac-dong-d253260.html.
  • [8] (2011), Tiêu chuẩn Quốc gia về Giống cây trồng - Phương pháp kiểm tra tính đúng giống và độ thuần của lô hạt giống.,TCVN 8547:2011.
  • [9] (2018), Tiêu chuẩn Quốc gia về Quy trình sản xuất hạt giống cây trồng tự thụ phấn.,TCVN 12181:2018.
  • [10] (2014), Quy chuẩn Quốc gia về Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại trên cây lạc, đậu tương.,QCVN 01168:2014/BNNPTNT.
  • [11] (2011), Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng hạt giống lạc.,QCVN 01-48:2011/BNNPTNT.
  • [12] (2011), Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng giống lạc.,QCVN 01-57:2011/BNNPTNT.