



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Nuôi trồng thuỷ sản
Dương Thúy Yên(1), Nguyễn Thanh Tuấn, Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Ngọc Trân, Nguyễn Hồng Quyết Thắng, Nguyễn Thanh Hiệu
So sánh một số chỉ tiêu sinh sản giữa các nguồn cá trê vàng (Clarias macrocephalus)
Khoa học (ĐH Cần Thơ)
2020
CĐ
94-101
1859-2333
TTKHCNQG, CVv 403
- [1] (2017), R: A language and environment for statistical computing,R Foundation for Statistical Computing, Vienna, Austria. URL https://www.R-project.org/
- [2] Phạm Thanh Liêm, Nguyễn Hồng Quyết Thắng, Bùi Minh Tâm (2015), Sinh sản nhân tạo cá trê Phú Quốc (Clarias gracilentus Ng, Hong & Tu, 2011) bằng các chất kích thích khác nhau,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 112–119
- [3] Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm (2009), Cơ sở khoa học và kỹ thuật sản xuất cá giống,
- [4] Parker, G.A., Begon, M. (1986), Optimal egg size and clutch size: effects of environment and maternal phenotype,Am. Nat. 128: 573–592
- [5] Nguyễn Văn Kiểm, Lam Mỹ Lan (2017), Sử dụng Domperidon và 17, 20 P kích thích cá trê vàng (Clarias macrocephalus GUNTHER, 1864) sinh sản,Nghiên cứu khoa học và phát triển kinh tế, trường Đại học Tây Đô. 1: 215–223
- [6] Na-Nakorn, U., Brummett, R.E. (2009), Use and exchange of aquatic genetic resources for food and aquaculture: Clarias catfish,Rev. Aquac. 1: 214–223
- [7] Lê Nguyễn Ngọc Thảo, Trần Đắc Định và Dương Thúy Yên (2017), Hiện trạng khai thác cá trê vàng (Clarias macrocephalus) ở Đồng bằng sông Cửu Long,Tạp chí khoa họcTrường Đại học Cần Thơ. 48b: 18-26
- [8] Heath, D.D., Fox, C.W., Heath, J.W. (1999), Maternal effects on offspring size: Variation through early development of chinook salmon,Evolution 53: 1605-1611
- [9] Einum, S., Fleming, I.A. (2000), Highly fecund mothers sacrifice offspring survival to maximize fitness,Nature 405, 565–567
- [10] Einum, S., Fleming, I.A. (1999), Maternal effects of egg size in brown trout (Salmo trutta): norms of reaction to environmental quality,Proc. R. Soc. Lond. B 266: 2095-2100
- [11] Dương Thúy Yên, Nguyễn Văn Cầu và Dương Nhựt Long (2017), Quá trình phát triển của nghề nuôi cá trê lai ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và nhận thức của người nuôi về vấn đề con lai,Tạp chí khoa họcTrường Đại học Cần Thơ. 50: 91-96
- [12] Dương Thúy Yên, Dương Nhựt Long (2013), Ảnh hưởng của nguồn gốc cá bố mẹ đến tăng trưởng và tỉ lệ sống của cá rô (Anabas testudineus Bloch, 1792) giai đoạn ương từ cá bột lên cá giống,Tạp chí Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn. 6: 66–72
- [13] Dương Thúy Yên và Phạm Thanh Liêm (2014), Mối quan hệ giữa kích cỡ và các chỉ tiêu sinh sản của cá rô đầu vuông (Anabas testudineus),Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 34b: 77–83
- [14] Dương Nhựt Long, Lam Mỹ Lan, Nguyễn Anh Tuấn (2014), Sinh học và kỹ thuật nuôi một số loài cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long,
- [15] Dunham, R. (2011), Aquaculture and fisheries biotechnology: genetic approaches, 2nd ed,CABI Publishing
- [16] Dinno, A. (2015), Nonparametric pairwise multiple comparisons in independent groups using Dunn’s test. Stata J,
- [17] de Graaf, G.J., Galemoni, F., Banzoussi, B. (1995), Artificial reproduction and fingerling production of the African catfish, Clarias gariepinus (Burchell 1822), in protected and unprotected ponds,Aquac. Res. 26: 233–242