Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,512,583
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

68

Bảo quản và chế biến nông sản

Lê Quyết Tiến(1), Đỗ Hữu Quyết, Lê Sỹ Hùng, Nguyễn Xuân Biên

Nghiên cứu các thông số kỹ thuật chính của bộ phận bứt quả lạc tươi trong liên hợp máy thu hoạch lạc

Study of the main technical parameters of the fresh peanut picking in the peanut harvesting machine

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

2023

10

59 - 68

1859-4581

Trình bày kết quả nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của bộ phận bứt quả lạc tươi trong liên hợp máy thu hoạch lạc. Phương pháp nghiên cứu là thực nghiệm đơn yếu tố. Thiết bị thí nghiệm là bộ phận bứt quả kiểu trống xoắn dọc trục. Các thông số ảnh hưởng bao gồm: Vận tốc quay của trống đập n (Vòng/phút - v/ph); lượng cung cấp q (kg/s); chỉ số độ nghiêng gân nắp trống h (mm); chiều dài trống L (mm). Các chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm: Độ sót η (%); độ vỡ ψ (‰); chi phí công suất N (kW). Kết quả nghiên cứu đã xác định được: Ứng với các thông số đầu vào n = 420 - 660 (v/ph); q = 0,5 - 0,7 (kg/s); h = 200 - 300 (mm); L = 1.200 -1.800 (mm) các chỉ  tiêu đầu ra đạt giá trị mong muốn (độ sót η£ 3%, độ vỡ ψ£ 10‰, chi phí công suất N£ 3 kW).

The article presents the results of research on some factors affecting the economic - technical parameters of the peanut picking in the threshing chamber of the peanut harvester. The research method is single-factor experimental. The experimental to be studied is the axial helical drum-type of the peanut picking. Influencing parameters include: Rotational speed of drum n,(v/min); quantity supplied q,(kg/s); drum cap tendon inclination index h, (mm); drum length L, (mm). The research indicators include: omission η, (%); breakage ψ, (‰); power cost N, (kW). The results of the study identified the main parameters: n = 420 - 660 (rpm); q = 0.5 - 0.7 (kg/s); h = 200 - 300 (mm); L = 1200 - 1800 (mm), output indicators reach the desired value (omission η ≤3%, rupture ψ ≤10 ‰, power cost N 3 kW).

TTKHCNQG, CVv 201