



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Nuôi trồng thuỷ sản
Đinh Minh Quang(1), Phan Hoàn Giẻo, Trương Trọng Ngôn, Trần Sỹ Nam, Nguyễn Hữu Đức Tôn
Nghiên cứu đặc điểm ống tiêu hóa và hệ số béo của cá bống cát tối Glossogobius aureus Akihito & Meguro, 1975
Digestive tract characteristics and Clark index of Glossogobius aureus Akihito & Meguro, 1975
Khoa học (Đại học Cần Thơ)
2021
CĐMT
184-190
1859-2333
TTKHCNQG, CVv 403
- [1] Võ Thành Toàn, Trần Đắc Định & Dương Thị Hoàng Oanh (2014), Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng của cá bống trứng (Eeleotris melanosoma Bleeker, 1853) phân bố dọc theo tuyến sông Hậu,Hội nghị toàn quốc về sinh học biển và phát triển bền vững lần 2, Hải Phòng, 507-514
- [2] Võ Thành Toàn & Trần Đắc Định (2014), Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng cá bống dừa (Oxyeleotris urophthalmus) phân bố dọc theo sông Hậu,Tạp chí Khoa Trường Đại học Cần Thơ, 2, 192-197
- [3] Trần Trí Cảnh, Nguyễn Hữu Đức Tôn, Nguyễn Thị Thúy Hiền & Đinh Minh Quang (2021), Hình thái ống tiêu hóa và chỉ số clark của cá bống Glossogobius sparsipapillus phân bố ở một số vùng cửa sông ven biển tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau,Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 19(4), 535-543
- [4] Trần Thanh Lâm, Hoàng Đức Huy & Đinh Minh Quang (2019), Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá Thòi lòi Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770) phân bố ven biển Trần Đề, Sóc Trăng,Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 35(3), 30-38
- [5] Trần Đắc Định, Koichi, S., Nguyễn Thanh Phương, Hà Phước Hùng, Trần Xuân Lợi, Mai Văn Hiếu & Kenzo, U. (2013), Mô tả định loại cá Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam,
- [6] Shirota, A. (1970), Studies on the mouth size of fish larvae,Bulletin Japanese Science Society Fish, 36, 353-369
- [7] Phan Hoàng Giẻo, Đinh Minh Quang, Trương Trọng Ngôn & Nguyễn Hữu Đức Tôn (2021), Biến động một số chỉ tiêu hình thái của cá bống cát (Glossogobius aureus) phân bố từ Cần Thơ đến Cà Mau,Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 19(7), 863-874
- [8] Phan Hoàng Giẻo, Đinh Minh Quang, Trương Trọng Ngôn & Nguyễn Hữu Đức Tôn (2021), Tập tính ăn và cường độ bắt mồi của cá bống cát tối Glossogobius aureus phân bố ở một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long,Tạp chí Khoa học và công nghệ Đại học Thái Nguyên, 226(05), 44-50
- [9] Phan, G. H., Dinh, Q. M., Truong, N. T., Nguyen, T. H. D. & Nguyen, T. T. K. (2021), The intraspecific and spatio-temporal changes in growth pattern and condition factor of Glossogobius aureus inhabiting in the Mekong Delta, Vietnam,Egyptian Journal of Aquatic Biology and Fisheries, 25(2), 591-599
- [10] Nikolsky, G. V. (1963), Ecology of fishes,London, United Kingdom: Academic Press, 352 pp
- [11] Nguyễn Văn Hảo (2005), Cá nước ngọt Việt Nam (Tập III),
- [12] Nguyễn Nhật Thi (2000), Động vật chí Việt Nam - Phân bộ cá Bống Gobioidei,
- [13] Nguyễn Minh Tuấn, Huỳnh Thị Ngọc Lành, Nguyễn Thanh Phương & Trần Đắc Định (2014), Một số đặc điểm sinh học sinh sản của cá bống cát (Glossogobius aureus Akihito & Meguro, 1975) phân bố ở vùng ven biển tỉnh Bến Tre,Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, Thủy sản (2), 169-176
- [14] Nguyen, T. H. D., Nguyen, H. T. T., Tran, T. C., Nguyen, Y. T. N. & Dinh, Q. M. (2020), Morphometric and meristic variations of Glossogobius sparsipapillus along the coastline in the Mekong Delta, Vietnam,International Journal of Zoology and Animal Biology, 3(1), 1-9
- [15] Dinh, Q. M., Tran, N. Q. & Tran, D. D. (2021), Some biological parameters of Glossogobius aureus population f-rom the Mekong Delta,Iranian Journal of Fisheries Sciences, 20(1), 84-95
- [16] Dinh, Q. M., Tran, L. T., Tran, T. M. T., To, K. D., Nguyen, T. T. K. & Tran, D. D. (2020), Variation in diet composition of the mudskipper Periophthalmodon septemradiatus f-rom Hau River, Vietnam,Bulletin of Marine Science, 96(3), 487-500
- [17] Dinh, Q. M. (2019), The variation of growth pattern and condition factor of Glossogobius aureus at different fish sizes during dry and wet seasons,Proceeding of The first national conference on Ichthyology in Vietnam, Ha Noi, 174-181
- [18] Dinh, Q. M., Tran, T. L. & Nguyen, T. K. T. (2018), The relative gut length and gastro-somatic indices of the mudskipper Periophthalmodon septemradiatus (Hamilton, 1822) f-rom the Hau River,VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, 34(3), 75-83
- [19] Dinh, Q. M. (2018), Alimentary tract morphology and temporal variation of Clark of the mudskipper Periophthalmodon septemraidatus along the Hau River,The 7th Scientific Conference for Young Cadres at Local Pedagogical Universities, Ha Noi, 80-86
- [20] Dinh, Q. M., Qin, J. G., Dittmann, S. & Tran, D. D. (2017), Seasonal variation of food and feeding in burrowing goby Parapocryptes serperaster (Gobiidae) at different body sizes,Ichthyological Research, 64(2), 179-189
- [21] Dinh, Q. M. (2011), The species composition and distributive c-haracteristics of Perciformes in Hau river basin in Can Tho city, Vietnam,Journal of Scicence of Hanoi University of Education, 56(7), 160-168
- [22] Đinh Minh Quang, Nguyễn Thị Nhã Ý, Lâm Thị Huyền Trân & Phan Thanh Giẻo (2020), Hình thái ống tiêu hóa và hệ số béo Clark của cá bống lưng cao Butis koilomatodon phân bố ở một số vùng cửa song ven biển thuộc các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau,Tạp chí Khoa học Đại học Quốc Gia Hà Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 36(3), 61-69
- [23] Đinh Minh Quang & Trần Thị Diễm My (2018), Hình thái ống tiêu hóa, tính ăn và phổ thức ăn của cá bống mít Stigmatogobius pleurostigma (Bleeker, 1849) phân bố ven biển Sóc Trăng,Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 34(2), 46-55.
- [24] Đinh Minh Quang, Nguyễn Thảo Duy & Danh Sóc (2017), Tính ăn và phổ thức ăn của cá bống trứng Eleotris melanosoma ở ven biển tỉnh Sóc Trăng,Kỷ yếu Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 7, Hà Nội, 1873-1879
- [25] Đinh Minh Quang (2014), Kết quả nghiên cứu tương quan chiều dài trọng lượng cá bống cát tối, Glossogobius aureus, ở Sóc Trăng,Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh học biển và phát triển bền vững, Hải Phòng, 467-472
- [26] Đinh Minh Quang, Phạm Ngọc Thoa & Nguyễn Thị Lệ Kha (2009), Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài cá lưu vực sông Cổ Chiên và sông Hàm Luông trên địa bàn huyện Mỏ Cày - Tỉnh Bến Tre,Hội thảo khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nghuyên sinh vật lần thứ 2, Hà Nội, 712-725
- [27] Đinh Minh Quang (2008), Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài cá trên sông hậu thuộc địa phận An Phú – An Giang,Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, 10, 213-220
- [28] Diệp Anh Tuấn, Đinh Minh Quang & Trần Đắc Định (2014), Nghiên cứu thành phần loài cá họ Bống trắng (Gobiidae) phân bố ở ven biển tỉnh Sóc Trăng,Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 30(3), 68-76
- [29] Clark, F. N. (1928), The weight-length relationship of the California Sardine (Sardina cærulea) at San Pedro,California: Division of fish and game of California
- [30] Achakzai, W. M., Saddozai, S., Baloch, W. A., Massod, Z., Rehman, H. U. & Ain, M.-u. (), Food and feeding habits of Glossogobius giuris (Hamilton and Buchannan, 1822) collected f-rom Manc-har Lake distt. Jamshoro, Sindh, Pakistan,Global Veterinaria, 14(4), 613-618