Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  24,645,839
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Sinh trưởng và phát triển của động vật nuôi

Hoàng Nghĩa Sơn, Lê Thành Long(1)

Đánh giá sự sinh trưởng và năng suất thịt của lợn f1 lai giữa lợn rừng Tây Nguyên với lợn Móng Cái và lợn Sóc

Tạp chí Công nghệ Sinh học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

2020

1

67-73

1811-4989

Nghiên cứu này thực hiện nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất thịt và chất lượng của lợn lai F1 giữa lợn rừng Tây Nguyên (R) với lợn Móng Cái (M) và lợn Sóc (S). Thí nghiệm được thực hiện trên 4 nhóm gồm lợn lai F1 giữa lợn đực rừng Tây Nguyên và lợn cái Móng cái (RxM), lợn lai F1 giữa lợn đực rừng Tây Nguyên và lợn Sóc (RxS), lợn Móng Cái (M) và lợn Sóc (S). Kết quả cho thấy nhóm lợn F1 RxM có khối lượng cao hơn F1 RxS ở giai đoạn sơ sinh, 3 tháng và 8 tháng. Tuy nhiên, ở giai đoạn 1 tháng và 2 tháng, không có sự khác biệt giữa khối lượng của lợn F1 lai giữa 2 nhóm RxM và RxS. Lợn thuộc nhóm S có khối lượng thịt móc hàm (17,60±0,52 kg) và khối lượng thịt xẻ (14,92±0,49 kg) thấp nhất trong tất cả các nhóm. Tỉ lệ thịt móc hàm (75,95±0,23 %) và tỉ lệ thịt xẻ (65,00±0,18 %) của nhóm lợn F1 RxM cao hơn nhóm M (lần lượt là 72,53±0,44 % và 62,24±0,51 %). Nhóm F1 RxS cũng có tỉ lệ thịt móc hàm (74,28±0,57 %) và tỉ lệ thịt xẻ (63,73±0,48 %) cao hơn nhóm S (lần lượt là 71,10±0,40 % và 60,25±0,50 %). Các cá thể lợn F1 lai có chỉ số độ dày mỡ lưng thấp hơn nhiều so với nhóm M và nhóm S. Kết quả trên cho thấy việc lai tạo giữa lợn rừng Tây Nguyên với lợn Móng Cái và lợn Sóc đã giúp cải thiện năng suất và chất lượng thịt của các cá thể lợn F1 lai so với lợn bố mẹ.

TTKHCNQG, CVv 262

  • [1] Ton VD, Oanh NC, Huyen NT, Duy NV, Hieu LH, Thang NV (2012), Growth rate, carcass performance and meat quality of Ban pigs and crossbred F1(Mong Cai x Ban) pig raised in Hoa Binh province.,J Sci & Devel 10(7): 1000-1007.
  • [2] Seo KS (2012), Activation of the system of the domestic pig husbandry business network and export competitiveness suggestions for pig husbandry.,Pig & Pork 2012: 173-177
  • [3] Seo JH, Shin JS, Noh JK, Song CE, Do CH (2011), The Situation of Genetic Exchange in Duroc Breed and Impacts on Genetic Evaluation.,J Anim Sci Tech 53: 397-408.
  • [4] Rothschild MF, Ruvinsky A (2010), The genetics of pigs.,CABI, Cambridge, MA.
  • [5] Phung LD, Thi TN (2009), Reproduction performance of F1 (♂Yorkshire x ♀Landrace) crossbred sows and performance of ♀(♂Duroc x ♀Landrace) x (♂Yorkshire x ♀Landrace) pigs.,Tạp chí Khoa học (Đại học Huế) 55: 53-60.
  • [6] Park MJ, Ha DM, Shin HW, Lee SH, Kim WK, Ha SH, Yang HS, Jeong JY, Joo ST, Lee CY (2007), Growth efficiency, carcass quality c-haracteristics and profitability of ‘High’-Market weight pigs.,Korean J Anim Sci Technol 49: 459-470
  • [7] Long L, Mai N, Chung D, Si D, Chi H, Son H (2014), The Genetic Relationship of Vietnamese Pigs in Central Highlands Assessed by Cytochrome b.,Open Journal of Genetics 4: 362-369.
  • [8] Kim JH, Park BY, Yoo YM, Cho SH, Hwang IH, Seong PN, Hah KH, Lee JM (2006), C-haracteristics of Carcass and Meat Quality for Landrace, Yorkshire, Duroc and their Crossbreeds.,J Anim Sci Technol 48: 101-106.
  • [9] Kim GW, Lim BS (2006), Carcass grade and c-haracteristics by carcass weight and backfat thickness of pigs.,Korean J Food Sci Ani Resour 26: 183-188.
  • [10] Kim GW, Kim SE (2009), Effect of mating system, carcass grade and age at marketing on carcass c-haracteristics of pigs.,Korean J Anim Sci Technol 51: 69-74.
  • [11] Kim GW (2012), Analysis of carcass quality grades according to gender, backfat thickness and carcass weight in pigs.,Korean J Anim Sci Technol 54: 29-33.
  • [12] Dao PT, Thang NV, Ton VD, Luc DD, Binh DV (2013), Growth Rate, Carcass and Meat Quality of Crossbreds between F1 (LandracexYorkshire) Sows and (PiétrainxDuroc) Boars with Piétrain ReHal Genetic Difference.,J Sci & Devel 11(2): 200-208.
  • [13] Choi YS (2004), Studies on the pork quality of Korean native black pigs and its improvement through dietary manipulation.,PhD thesis. Kangwon National Univ.; Chuncheon, Korea: 1-169.
  • [14] Choi JS, Lee HJ, Jin SK, Choi YI, Lee JJ (2014), Comparison of Carcass C-haracteristics and Meat Quality between Duroc and Crossbred Pigs.,Korean J Food Sci Anim Resour 34(2): 238-244.
  • [15] Berton MP, de Cássia Dourado R, de Lima FB, Rodrigues AB, Ferrari FB, do Carmo Vieira LD, de Souza PA, Borba H (2015), Growing-finishing performance and carcass yield of pigs reared in a climate-controlled and uncontrolled environment.,Int J Biometeorol 59(8): 955-960.
  • [16] Bekenev VA, Mager SN, Frolova VI, Muratov AA, Deeva VS, Bolshakova IV, Leiman DN, Frolova YV (2018), Accelerated Improvement of Carcass C-haracteristics in Pigs.,Int J Vet Sci Technol 2(1): 001-005