Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,751,949
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Khoa học y, dược

BB

Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Trương Nhật Ni, Đặng Tấn Hiệp, Phạm Cẩm Nam(1)

Xác định hàm lượng Aflatoxin B1 trong sản phẩm ngũ cốc dinh dưỡng cho trẻ em bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng đầu dò khối phổ hai lần (UPLC-MS/MS) làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm

Determination of Aflatoxin B1 in cereal for infants using ultra-performance liquid chromatography to triple quadrupole mass (UPLC-MS/MS) cleaning up by an immunoaffinity column

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn

2023

5

8

Kết quả nghiên cứu quy trình phân tích độc tố Aflatoxin B1 (AFB1) với kỹ thuật sắc ký lỏng siêu hiệu năng đầu dò khối phổ (MS) hai lần (UPLC-MS/MS) trong nền mẫu sản phẩm ngũ cốc dinh dưỡng cho trẻ em được thể hiện trong nghiên cứu này. Theo kết quả nghiên cứu, phương pháp UPLC-MS/MS xác định Aflatoxin B1 với thời gian lưu 4,07 phút bằng cách sử dụng cột BEH C18 1,7 µm (2,1´150 mm), pha động ở chế độ ingredient 2 dung môi với tỷ lệ: 5mM Amonium acetate/H2O và 0,1% HCOOH/MeOH, dung môi chiết mẫu là hỗn hợp của metanol/nước tỷ lệ 70:30 (v/v). Điều kiện phân mảnh để định lượng AFB1: cặp ion định lượng m/z: 313,05>285 và cặp ion định tính (m/z) 313,05>241. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hệ số xác định (R2) của đường chuẩn đạt giá trị trên 0,9993; độ lặp lại (nồng độ ≤ 1µg/kg) trong khoản (6,72 - 9,00)%; độ tái lặp đạt trong khoảng (7,89 - 10,4)%; giới hạn phát hiện (LOD) là 0,03 µg/kg; giới hạn định lượng (LOQ) 0,10 µg/kg và độ không đảm bảo đo (U, Uncertainty) là ±17,1%.

This work studied on developing the analytical procedure for determination of Aflatoxin B1 (AFB1) in cereal for infants by using ultra-performance liquid chromatography triple quadrupole mass spectrometry detector (UPLC-MS/MS). Under optimal conditions, the retention time of AFB1 is identified at 4.07 minutes as using BEH C18 1,7 µm (2,1´150 mm) column and mobile phase with two solutions gradient: 5mM Ammonium acetate/H2O and 0,1% HCOOH/MeOH, and ratio methanol/water is 70/30 for extraction. The mass-to-charge ratio (m/z) of AFB1 for quantitative and qualitative analyses are 313.05>285 and 313.05>241, respectively. Furthermore, the obtained results are validated. Typically, the statistical parameters are significant such as linear correlation coefficient of determination (R2) ≥ 0.9993, repeatability (concentration ≤ 1µg/kg) in range of (6.72 - 9.00) %, (7.89 - 10.4) % of reproducibility and uncertainty is ±17.1%, while the limit of detection (LOD) and the limit of quantitation (LOQ) are 0.03 µg/kg and 0.10 µg/kg, respectively.