Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,119,950
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Chính sách và thực tiễn giảm nghèo ở người Xơ-đăng tại hai xã Trà Đốc và Trà Sơn, huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam

The poverty reduction policy for the Xo-dang people and its implementation in Tra Doc and Tra Son communes, Bac Tra Mi district, Quang Nam province.

Dân tộc học

2020

06

90 - 99

0866 - 7632

Bài viết tìm hiểu và đánh giá hệ thống chính sách xóa đói giảm nghèo (XĐGN) đối với người Xơ-đăng ở huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam. Những chính sách này được chia thành 6 nhóm nhóm chính sách hỗ trợ trực tiếp về sinh kế và 5 nhóm chính sách nhằm nâng cao 5 chỉ số cơ bản gồm y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch, vệ sinh và thông tin. Trong 10 năm qua, việc triển khai hệ thống chính sách XĐGN đã giúp rất nhiều hộ gia đình người Xơ-đăng ở Bắc Trà My thoát nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống. Song, những chỉ số về đói nghèo của đồng bào hiện nay vẫn ở mức cao. Vì vậy, để XĐGN cho người Xơ-đăng trong thời gian tới, bên cạnh việc tiếp tục triển khai chính sách hỗ trợ sinh kế trực tiếp cần triển khai các nhóm chính sách theo thứ tự ưu tiên như nhà ở, y tế, giáo dục, nước sạch và vệ sinh, thông tin.

This article examines and assesses the poverty and hunger reduction policy towards the Xo-dangpeople in Bac Tra My district, Quang Nam province. Thesepolicies are categorized into 6 groups livelihood support policies and 5 groups ofpolicies towards the improvement (>T 5 basic criteria health, education, housing, clean water, information. During the past ten years, the implementation of hunger and poverty reduction has helped many Xo-dang households in Bac Tra My district to overcome hunger and escape from poverty to improve the quality oftheir life. However, the poverty rate ofethnic minorities is still high. Therefore, to tackle hunger alleviation and poverty reduction for the Xo-dang people, along with remaining the livelihood supporting policies implementation, it needs to process the police implementation in priorities housing, health, education, clean water and sanitary, information.

TTKHCNQG, CVv 208

  • [1] (2020), Báo cáo chính sách đặc thù hỗ trợ, phát triển vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 đến nay.,
  • [2] (2020), Báo cáo thực trạng phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam từ năm 2011 đến nay.,
  • [3] (2019), Phê duyệt đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 20/8-2020 huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.,Quyết định số 1660/QĐ-UBND
  • [4] (2020), Báo cáo kết quả thực hiện một số chương trình chính sách dân tộc giai đoạn 2011 - 2019: mục tiêu thực hiện giai đoạn 2020 - 2025.,
  • [5] (2020), Báo cáo kết quả thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ, phát triển dân tộc thiểu số tại xã Trà Sơn giai đoạn 2016 - 2020.,
  • [6] (2020), Báo cáo kết quả thực hiện các chính sách đặc thù giai đoạn 2016 - 2020.,
  • [7] (2020), Đặc trưng cơ bản của 53 dân tộc thiểu số năm 2019,Nxb. Thống kê, Hà Nội.
  • [8] Thủ tướng Chính phủ (2016), Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.,Quyết định số 1722/QD-TTg
  • [9] Thủ tướng Chính phủ (2015), Ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.,Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg
  • [10] (2016), Hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo quy chuẩn tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.,Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXII
  • [11] (2019), Kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2019.,Nxb. Thống kê, Hà Nội.