Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  30,220,830
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Cây lương thực và cây thực phẩm

Trấn Mạnh Báo, Đồ Thị Hống Duyên, Trần Thị Tiệc, Nguyễn Thị Nhung(1)

Kết quả khảo nghiệm và sản xuất thử giống lúa TBR279

Testing and trial production of rice variety TBR279

Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

2020

07

3 - 7

1859 - 1558

Giống lúa thuấn TBR279 được chọn từ tập đoàn giống lúa nhập nội từ Trung Quốc và làm thuần theo phương pháp phả hệ. Kết quả khảo nghiệm và sản xuất thử cho thấy TBR279 là giống lúa ngắn ngày, chất lượng, thích ứng rộng, chống chịu sâu bệnh khá tốt, có thể làm giống dự phòng cứu trợ thiên tai. TBR279 có khả năng đẻ nhánh khỏe, lá đứng, gọn khóm, độ thuần đồng ruộng khá cao. Năng suất trung bình tại các vùng các tỉnh miền Bắc đạt 55,0 - 70,0 tạ/ha, các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên đạt 65,0 - 75,0 tạ/ha, cao hơn so với BT7 và HT1 từ 10,3 - 19,7%. Tỷ lệ gạo lật cao (78,5 - 80,0%), hạt gạo thon dài, hàm lượng amylose 12,8 - 14,7%, chất lượng cơm mềm dẻo, ngon tương đương BT7.

Rice variety TBR279 has been selected from introduced Chinese rice collection and has been purified by pedigree method. The testing and trial production showed that TBR279 had short duration, high quality, wide adaptation, good resistance to diseases. TBR279 could be used for disaster relief reservation. TBR279 tillered strongly with erect leaves, compact hill, high uniformity. The average yield reached 55 - 70 quintals/ha in Northern provinces; 65 - 75 quintals/ha in the Central and Central highland provinces; it was 10.3 - 19.7% higher than BT7 and HT1 rice varieties. The rate of husked rice was high (78.5 - 80.0%), long rice grains, amylose content was about 12.8 - 14.7%; the grains were soft, aromatic; the quality was as good as ofBT7.

TTKHCNQG, CVv 490

  • [1] (2016; 2017), Báo cáo khảo nghiệm giống lúa năm 2016-2017.,Trung tâm Khảo kiểm nghiệm Giống, sàn phẩm cây trồng miền Trung
  • [2] (2016; 2017), Báo cáo khảo nghiệm giống lúa năm 2016 - 2017.,Trung tâm Khảo kiểm nghiệm Giống, Sản phẩm cây trồng Quốc gia, 2016 - 2017.
  • [3] (2010), Tiêu chuẩn Quốc gia về Phương pháp đánh giá cảm quan cơm.,TCVN 8373:2010.
  • [4] (2010), Tiêu chuẩn Quốc gia về Xác định tỷ lệ trắng trong, trắng bạc và độ trắng bạc.,TCVN 8372:2010.
  • [5] (2010), Tiêu chuẩn Quốc gia về Gạo lật.,TCVN 8371:2010.
  • [6] (2010), Tiêu chuẩn Quốc gia về Thóc tẻ.,TCVN 8370:2010.
  • [7] (2010), Tiêu chuẩn Quốc gia về Gạo trắng - Xác định độ bền gel.,TCVN 8369:2010.
  • [8] (2008), Tiêu chuẩn Quốc gia về Gạo - Xác định hàm lượng Amyloza - Phần 1: Phương pháp chuẩn.,TCVN 5716-1:2008.
  • [9] (1993), Tiêu chuẩn Quốc gia về Gạo - Phương pháp xác định nhiệt độ hóa hồ qua độ phân hủy kiềm.,TCVN 5715:1993.
  • [10] (2011), Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng giống lúa.,QCVN 01-55:2011/BNNPTNT.
  • [11] (2011), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lúa.,QCVN 01-65:2011/BNNPTNT