Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  25,842,846
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Cây lương thực và cây thực phẩm

Nguyễn Văn Đức(1), Phan Thị Duy Thuận, Phan Thị Lâm, Trần Phương Đông

Đánh giá sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống ngô nếp tại Điện Bàn, Quảng Nam

Evaluation on the growth and development of some sticky corn varieties in dien ban town, quang nam province

Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp - Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế

2022

1

2911-2916

2855-1256

Tại thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam những năm gần đây đã đưa một số giống ngô nếp vào sản xuất và cho thấy phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng. Nghiên cứu được tiến hành trên 4 giống ngô nếp: HN88, MX6, CX274 và ADI602, thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần nhắc lại, trong vụ Xuân 2019 tại xã Điện Phước, Điện Bàn, Quảng Nam nhằm chọn được giống ngô nếp có khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất cao để phát triển vùng nguyên liệu phục vụ chế biến sữa ngô nếp. Kết quả nghiên cứu cho thấy: chiều cao cây cuối cùng giống HN88 cao nhất đạt 248,3 cm. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của giống HN88 cao nhất (161,2 tạ/ha và 155,7 tạ/ha). Hiệu quả kinh tế giống HN88 đạt cao nhất và thấp nhất là MX6.

Dien Ban town, Quang Nam province in recent years, the locality has put some varieties of sticky corn into production and shown to be suitable for climatic and soil conditions. The study was carried out on 4 sticky corn varieties, the experiments were arranged in a randomized completely block design (RCBD) 3 replicates, in Spring season 2019 in Dien Phuoc commune, Dien Ban town, Quang Nam province, aiming to replicate and make raw material areas for the production of sticky corn milk. The results of the comparison of sticky corn varieties showed that the highest final tree height was HN88 variety (248.3 cm); the number of leaves between varieties was not significantly different. The theoretical yield and actual yield of HN88 variety was the highest (161.2 quintals/ha; 155.7 quintalsweights/ha). The economic effect of HN88 variety was the highest and the lowest was MX6.

TTKHCNQG, CVv 471

  • [1] Urechean, V., Naidin, C. (2002), Local maize populations: sources of genetic variability for maize improvement programs.,Maize Genetics Cooperation Newsletter, 76, pp. 59 - 60.
  • [2] Jame, L. B. (1998), Advanced in Breeding speciality Maize types. Proceedings of the seventh Asian Regional Maize workshop.,Los Banos. Philipines, pp. 444 - 450.
  • [3] Lê Quý Tường. (2009), Kết quả bước đầu chọn tạo và phát triển ngô lai ngắn ngày, chịu hạn phục vụ sản xuất tại Duyên Hải Nam Trung Bộ. Kết quả khảo nghiệm, kiểm tra, kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón năm 2009.,
  • [4] Ngô Hữu Tình. (1997), Cây ngô - Giáo trình cao học nông nghiệp.,
  • [5] Trịnh Thị Sen và Phan Thị Phương Nhi. (2019), Đánh giá sinh trưởng, phát triển và năng suất của các giống ngô nếp địa phương tại Thừa Thiên Huế.,Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 3(1), 1137-1146.
  • [6] Phan Thị Phương Nhi và Nguyễn Thị Năm (2016), Đánh giá sự đa dạng của tập đoàn giống ngô nếp địa phương tại Thừa Thiên Huế.,Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyên đề Giống cây trồng & vật nuôi, (2), 71-78.
  • [7] Phạm Văn Ngọc, Nguyễn Thị Bích Chi và La Đức Vực. ( (2013), Kết quả chọn tạo giống ngô nếp lai phục vụ cho sản xuất ở các tỉnh phía Nam.,Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam, đề tài KHCN 2011-2013.
  • [8] (2017), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam. (2017).,
  • [9] Trần Văn Minh. (2004), Cây ngô nghiên cứu và sản xuất.,
  • [10] Trần Văn Minh. (2003), Giáo trình cây lương thực.,
  • [11] Nguyễn Văn Đức, Lê Đức Thuận và Châu Võ Trung Thông. (2017), Nghiên cứu xác định giống ngô nếp lai và mật độ gieo trồng thích hợp tại tỉnh Phú Yên.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp. Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế, 1, 55-65.
  • [12] (2011), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng các giống ngô. QCVN 01-56: 2011/BNNPTNT.,