Lọc theo danh mục
liên kết website
Lượt truy cập
- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Đặng Thị Lệ Xuân , Trương Thị Hiếu Thảo , Hoàng Lê Thuỳ Lan , Trần Thị Thu Sang , Tôn Thất Pháp , Phan Thị Thuý Hằng(1) , Lương Quang Đốc
Morphological c-haracteristics and distribution of Najas indica (Wild.) Cham. in Cau Hai lagoon, Thua Thien Hue province
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ PHÂN BỐ CỦA LOÀI RONG CÁM NAJAS INDICA (WILD.) CHAM. Ở ĐẦM CẦU HAI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Tự nhiên
2020
1A
Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu đặc điểm hình thái và phân bố của loài rong cám Najas indica ở đầm Cầu Hai trong khoảng thời gian từ tháng 3/2018 đến 3/2019. N. indica có phân bố khá rộng ở đầm Cầu Hai, từ khu vực giữa đầm hướng vào bờ phía Tây, có mặt ở 10/21 điểm khảo sát. Độ phủ và sinh khối của N. indica có sự khác biệt ở các tháng khảo sát. Độ phủ và sinh khối của rong bắt đầu gia tăng từ tháng 4. Độ phủ cao nhất đạt được trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến 11 (49,33 ± 15,05%÷52,60 ± 12,28%) và sinh khối đạt cực đại vào tháng 7 (93,61 ± 35,60 g/m²); sau đó giảm dần. Độ mặn và nhiệt độ không khí thể hiện sự ảnh hưởng đến biến động phân bố của N. indica ở đầm Cầu Hai, trong đó, nhiệt độ không khí có mối tương quan chặt với sinh khối còn độ mặn chỉ thể hiện tương quan yếu với sinh khối và độ phủ của loài.
The paper reports the morphological c-haracteristics and distribution of Najas indica in the Cau Hai lagoon f-rom March 2018 to March 2019. N. indica has a fairly wide distribution area in the Cau Hai lagoon, f-rom the center towards the western bank, and exists in 10/21 surveyed sites. The coverage and biomass of N. indica differ significantly in the surveyed months. The species starts to increase its coverage and biomass in April, and the highest value of coverage is recorded f-rom July to November (49.33 ± 15.05%÷52.60 ± 12.28%), while the biomass peak occurs in July (93,61 ± 35,60 g/m²). The distribution of N. indica partly depends on air temperature and salinity. The results demonstrate that air temperature variation is strongly correlated with biomass; whe-reas, water salinity shows a relatively weak correlation with the species’ biomass and coverage.
- [1] Tripathi RD, Singh R, Tripathi P, Dwivedi S, Chauhan R, Adhikari B (2014), Arsenic accumulation and tolerance in rootless macrophyte Najas indica are mediated through antioxidants, amino acids and phytochelatins.,Aquat Toxicol. 2014;157:70-80.
- [2] Short FT, Coles RG (2001), Global Seagrass Research Methods. Amsterdam : Elsevier Science B.V,
- [3] McKenzie LJ (2003), Guidelines for the rapid assessment and mapping of tropical seagrass habitats. Queensland (AU): Department of Primary Industries.,The State of Queensland; 2003. 46 p.
- [4] McKenzie LJ, Campbell SJ. (2002), Seagrass-watch: Manual for community (citizen) monitoring of seagrass habitat.,Queensland (AU): Western Pacific Edition (QFS, NFC, Cairns); 2002. 43 p
- [5] Anh TNQ, Lương Quang Đốc LQ (), Hiện trạng cỏ thủy sinh ở khu bảo vệ thủy sản cồn Chìm, phá Tam Giang–Cầu Hai.,Tạp chí Khoa học Đại học Huế. 2013;73(4)
- [6] Anh TNQ, Lương Quang Đốc LQ (), Hiện trạng cỏ thủy sinh ở khu bảo vệ thủy sản cồn Chìm, phá Tam Giang–Cầu Hai.,Tạp chí Khoa học Đại học Huế. 2013;73(4)
- [7] Pháp TT (1993), Nghiên cứu thực vật thủy sinh ở phá Tam Giang, tỉnh Thừa Thiên Huế [luận án],
- [8] Phan TTH (2018), Submerged Aquatic Vegetation in a Tropical Coastal Lagoon Environment Dynamics and Resilience Strategy [dissertation].,Brussel: Vrije Universiteit Brussel; 2018. 193 p.
- [9] (2016), Hằng PTT, Hương NTT, Đốc LQ, Pháp TT. Thành phần loài cỏ thủy sinh sống chìm ở đầm Cầu Hai , tỉnh Thừa Thiên Huế.,Tạp chí Khoa học & Công Nghệ, Trường Đại học Khoa học, Đại Học Huế. 2016;5(1):87-94.
- [10] Tripathi RD, Singh R, Tripathi P, Dwivedi S, Chauhan R, Adhikari B, et al. (2014), Arsenic accumulation and tolerance in rootless macrophyte Najas indica are mediated through antioxidants, amino acids and phytochelatins.,Aquatic Toxicology. 2014;157:70-80
- [11] Tạp chí Khoa học & Công Nghệ, sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thừa Thiên Huế. 2001;2(32):45-51. (2001), Phân bố cỏ thủy sinh bậc cao ở phá Tam Giang–Cầu Hai.,Pháp TT, Đốc LQ, Tuấn LQ
- [12] Pháp TT (2009), Đa dạng sinh học phá Tam Giang – Cầu Hai,,
- [13] Hộ PH. (2001), Cây cỏ Việt Nam – Tập III. Hồ Chí Minh,
- [14] Short FT, Polidoro B, Livingstone SR, Carpenter KE, Bandeira S, Bujang JS, et al. (2012), Extinction risk assessment of the world’s seagrass species.,Biological Conservation. 2011;144(7):1961-1971.
- [15] Polidoro B, Brooks T, Carpenter K, Edgar G, Henderson S, Sanciangco J, et al. (2012), Patterns of extinction risk and threat for marine vertebrates and habitat-forming species in the Tropical Eastern Pacific.,Marine Ecology Progress Series. 2012;448:93- 104
- [16] Tien NV (2008), Seagrass in the South China Sea – National report. Bangkok (Thai),
- [17] Tiến NV (2000), Cỏ thủy sinh đầm phá Thừa Thiên Huế – Báo cáo chuyên đề đề tài: Điều tra khảo sát các bãi giống, bãi đẻ của các loài thủy sản kinh tế hệ đầm phá Thừa Thiên Huế và đề xuất các giải pháp bảo vệ Thừa Thiên Huế (VN),Sở Khoa học Công Nghệ và môi trường Thừa Thiên Huế
