Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,391,784
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Bảo vệ thực vật

Kim Thị Hiền, Bùi Văn Dũng, Thế Trường Thành, Nguyễn Văn Dân(1), Lê Xuân Vị, Trần Đại Dũng

Một số đặc điểm sinh học của loài ruồi đục quả phương Đông Bactrocera dorsalis Hendel (Diptera: Tephritidae) hại quả na

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2018

12

31-37

1859-4581

Các nghiên cứu về đặc điểm sinh học của ruồi đục quả phương Đông Bactrocera dorsalis Hendel (Diptera: Tephritidae) hại quả na đã được thực hiện từ năm 2015 đến năm 2016 tại phòng thí nghiệm Viện Bảo vệ thực vật (BVTV). Kết quả cho thấy vòng đời của ruồi đục quả phương Đông nuôi bằng quả na ở nhiệt độ 23,02°C và ẩm độ 81,84% là 53,40 ± 1,58 ngày và nhiệt độ 21,49°C và ẩm độ 82,78% là 59,16 ± 1,58 ngày. Đối với pha trưởng thành, thời gian sống của trưởng thành cái trung bình 80 ngày và trưởng thành đực là 85,16 ngày. Một ruồi trưởng thành cái có thể đẻ được 30 - 630 quả trứng, số trứng đẻ trung bình 6,72 quả/ngày/trưởng thành cái (ở nhiệt độ 22,06°C, ẩm độ 80,13%). Tỷ lệ sống sót pha ấu trùng ruồi đục quả cao: ở mức nhiệt độ 23,02°C, ẩm độ 81,84% và mức nhiệt độ 21,49°C, ẩm độ 82,78% ấu trùng tuổi 1, tuổi 2, tuổi 3 và nhộng đều có khả năng sống sót rất cao, tỷ lệ dao động từ 93,15% đến 98,55%. Trưởng thành cái bắt đầu đẻ từ ngày thứ 24.

TTKHCNQG, CVv 201

  • [1] Walker G. P.; E. Tora Vueti; E. L. Hamacek; A. L. Allwood (1996), Laboratory- rearing techniques for Tephritid fruit flies in the South Pacific.,Management of Fruit flies in the Pacific - ACLAR proceedings No76,1996. pp .145 -152.
  • [2] Roger I. V.; W. A. Walsh; D. T. Kanehisa; E. B. Jang; J. W. Armstrong (1997), Demography of Four Hawaiian Fruit Flies (Diptera: Tephritidae) Reared at Five constant Temperatures.,Ecology and Population biology, Ann. Entomol. Soc. Am. 90 .pp. 162-168.
  • [3] Manoto E.; E. Tuazon (1993), Development of Oriental Fruit Fly artificial diet.,Development of heat system for quarantine disinfestation in Tropical fruit Annual report 1993. pp. 6.
  • [4] Phạm Văn Lầm (2013), Các loài côn trùng và nhện nhỏ gây hại cây trồng phát hiện ở Việt Nam.,Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
  • [5] Lê Đức Khánh; Nguyễn Thị Thanh Hiền; Đào Đăng Tựu; Trần Thanh Toàn; Phan Minh Thông; Vũ Thị Thuỳ Trang; Đặng Đình Thắng; Vũ Văn Thanh (2004), Báo cáo thực hiện năm thứ 3 dự án Quản Ịý ruồi hại quả nâng cao năng suất rau và quả ở Việt Nam.,Báo cáo tại Hội nghị khoa học Viện Bảo vệ thực vật năm 2004.
  • [6] Nguyễn Thị Thanh Hiền (2014), Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học chủ yếu của loài ruồi đục quả phương Đông Bactrocera dorsalis Hendel hại cây ăn quả và biện pháp phòng chống theo hướng tổng hợp ở Mộc Châu, Sơn La.,Luận án tiến sĩ Nông nghiệp, tr. 39.
  • [7] Nguyên Hữu Đạt; Bùi Công Hiển (2004), Một số dẫn liệu về sinh học và thức ăn nhân tạo của ruồi đục quả Bactrocera dorsalis Hendel.,Tạp chí Bảo vệ thực vật, S 05, tr. 3 - 9.
  • [8] Nguyễn Hữu Đạt (2007), Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của ruồi đục quả phương Đông ((Bactrocera dorsalis Hendel (Tephritidae: Diptera)) gây hại quả xoài sau thu hoạch và biện pháp xử lý để thanh trừ chúng, đảm bảo chất lượng xoài xuất khẩu.,Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. tr. 35 -36.
  • [9] Nguyễn Hữu Đạt (2003), Ruồi đục quả và biện pháp xử lý sau thu hoạch bằng hơi nước nóng.,Kỷ yếu Hội thảo khoa học Bảo vệ thực vật phục vụ chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở các tỉnh phía Nam và Tây Nguyên, tr. 45 - 53.