Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  26,741,028
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

76

Hệ hô hấp và các bệnh liên quan

BB

Phan Thị Hạnh, Phan Thu Phương(1)

Nhận xét kết quả của sinh thiết phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân có nốt mờ phổi tại Bệnh viện E

Assessment on the results of lung biopsy by ct scanner on solitary pulmonary nodule patients in E Hospital

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2024

2

296-300

1859-1868

Nhận xét kết quả và tai biến của kỹ thuật sinh thiết phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nốt mờ ở phổi tại bệnh viện E. Đối tượng, phương pháp: 142 bệnh nhân nốt mờ ở phổi tại bệnh viện E được sinh thiết phổi từ T7/2022– T7/2024, phương pháp nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu. Kết quả: Tuổi trung bình 67,10 ± 10,01, nam (62,7%), nữ (37,3%). Lý do vào viện chủ yếu là ho khạc đờm chiếm 52,82%. Triệu chứng lâm sàng: đau ngực: 38,73%, ho máu: 8,45%, ho khạc đờm: 54,23%. Khó thở: 39,44%. Ung thư: 64,79%, lao: 8,45%, tổn thương viêm: 23,24%. Biến chứng do thủ thuật: tràn khí màng phổi là 18,75%, ho ra máu: 7,64%. Kết luận: Sinh thiết phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính có vai trò quan trọng trong chẩn đoán nốt mờ ở phổi, kỹ thuật an toàn, hiệu quả.

Assessing the results and complications of lung biopsies by CT Scanner on solitary pulmonary nodule patients in E Hospital. Patient and Methods: 142 solitary pulmonary nodule patients in E Hospital have had biopsies from 7/2022 to 7/2024, cross – sectional retrospective study described, prospective. Results: mean ages: 67,10 ± 10,01, male (62,7%), female (37,3%). Productive cough is the main reason to admit hospital 52,82%. The clinical symptoms: chest pain (38,73%), coughing blood (7,75%), productive cough: 54,23%, dyspnea: 39,44%. Cancer: 64,79%, Tuberculosis: 8,45%, inflammation: 23.24%. Complications: pneumothorax 18,75%, hemoptysis 7,64%. Conclusions: the lung biopsies by CT Scanner have an important role in diagnosing pulmonary tuberculosis and the technique is safe and effective.

TTKHCNQG, CVv 46