



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
13
Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam
BB
Nghiên cứu tiết Thường tân và các tiết lễ liên quan
Research on Thuong Tan festival and related festivals
Tạp chí Khoa học Xã hội Việt Nam
2024
12
101-111
1605-2811
Thường tân (嘗新) là lễ tiết tế thần để cảm ơn thần đã ban cho thóc lúa. Khi nông nghiệp còn chiếm vị trí chủ đạo trong nền kinh tế, đây là lễ tiết rất phổ biến trong làng xã. Ghi chép sớm nhất bằng chữ quốc ngữ về Thường tân là một số sách báo đầu thế kỷ XX, và đến gần đây, vẫn có những nghiên cứu đề cập tới lễ tiết này. Tuy nhiên, khi đối chiếu những ghi chép kể trên với các thông tin trong các văn bản tục lệ Hán Nôm, thì thấy có khá nhiều điểm khác biệt. Bài viết này sẽ từ thông tin trong văn bản tục lệ Hán Nôm để nghiên cứu tiết Thường tân và những lễ tiết có liên quan trong lịch sử ở các phương diện: thời điểm tổ chức, mối quan hệ của tên tiết lễ với tháng tổ chức lễ tiết; khái niệm “Thường tân/Thường tiên”, “Cơm mới”, “Xôi mới”, “Trùng thập”; số lần tổ chức lễ tiết trong năm v.v..., nhằm bổ sung cho những ghi chép của người đi trước, giúp người đọc có một cái nhìn hệ thống và xác đáng hơn về lễ tiết này.
Thường Tân (嘗新) is a ceremony to thank the gods for giving rice. When agriculture still occupied a leading position in the economy, it was a very popular ceremony in villages. The earliest records written in the national language about Thường Tân were a number of books and newspapers in the early 20th century, and until recently, there have still been studies mentioning this ceremony. However, when comparing the above-mentioned records with information in Sino-Vietnamese customary documents, we see many discrepancies. This article use information in Sino-Vietnamese customary documents to study Thường Tân festival and other related festivals in the history according to the following aspects: the time of organization, the relationship between the name of the ceremony and the month in which the ceremony takes place; the concepts of "Thường Tân/Thường Tiên", "Cơm Mới", "Xôi Mới", "Trùng Thập"; the number of times the ceremony takes place in a year, etc., to amend the records of predecessors, helping readers have a more accurate and systematic view of this ceremony.
TTKHCNQG, CVt 63
- [1] Vũ Duy Mền (2019), Hương ước cổ làng xã đồng bằng Bắc Bộ,
- [2] (), Tục lệ xã Thanh Trì huyện Thanh Trì Trì tỉnh Hà Đông, ký hiệu AF.a2/87 - gọi tắt là Thanh Trì,
- [3] (1909), Tục lệ xã Nam Dư Thượng tổng Thanh Trì huyện Thanh Trì tỉnh Hà Đông, định bản năm 1909, ký hiệu AF.a2/87 - gọi tắt là Nam Dư Thượng,
- [4] (), Tục lệ xã Khuyến Lương tổng Thanh Trì huyện Thanh Trì tỉnh Hà Đông, ký hiệu AF.a2/87 - gọi tắt là Khuyến Lương,
- [5] (1910), Tục lệ xã Đồng Nhân tổng Thanh Trì huyện Thanh Trì tỉnh Hà Đông, định bản năm 1910, ký hiệu AE.a2/87 - gọi tắt là Đồng Nhân,
- [6] (1908), Tục lệ xã Huỳnh Cung tổng Cổ Điển huyện Thanh Trì tỉnh Hà Đông, định bản năm 1908, ký hiệu AF.a2/80 - gọi tắt là Huỳnh Cung/2/80,
- [7] (1915), Tục lệ xã Vĩnh Thị tổng Vĩnh Ninh huyện Thanh Trì phủ Thường Tín tỉnh Hà Đông, định bản năm 1915, ký hiệu HUN356 - gọi tắt là Vĩnh Thị,
- [8] (1914), Tục lệ xã Dương Liễu tổng Dương Liễu huyện Đan Phượng tỉnh Hà Đông, định bản năm 1914, ký hiệu AF.a2/11 - gọi tắt là Dương Liễu/2/11,
- [9] (1908), Tục lệ xã Từ Thuận huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Đông, định bản năm 1908, ký hiệu AF.a2/45 - gọi tắt là Từ Thuận,
- [10] (1912), Tục lệ xã Lai Xá tổng Kim Thìa huyện Đan Phượng tỉnh Hà Đông, định bản năm 1912, ký hiệu AF.a2/20 - gọi tắt là Lai Xá,
- [11] (), Tục lệ xã Thịnh Đức Thượng huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Đông, không niên hiệu, ký hiệu AF.a2/44 - gọi tắt là Thịnh Đức Thượng,
- [12] (), Tục lệ xã Khai Thái tổng Khai Thái huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Đông, không niên hiệu, ký hiệu AF.a2/40 - gọi tắt là Khai Thái,
- [13] (1909), Tục lệ xã Viên Hoàng huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Đông, định bản năm 1909, ký hiệu AF.a2/38 - gọi tắt là Viên Hoàng,
- [14] (), Tục lệ thôn Vực xã Vân Hoàng huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Đông, không rõ năm định bản, ký hiệu AF.a2/47 - gọi tắt là Thôn Vực,
- [15] (1908), Tục lệ thôn Tri Lễ xã Bất Náo huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Đông, định bản năm 1908, ký hiệu AF.a2/41 - gọi tắt là Tri Lễ,
- [16] (), Tục lệ thôn Thượng xã Hoàng Lưu huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Đông, không rõ năm định bản, ký hiệu AF.a2/46 - gọi tắt là Thượng/46,
- [17] (), Tục lệ thôn Hạ xã Thịnh Đức tổng Thịnh Đức Hạ huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Đông, không niên hiệu, ký hiệu AF.a2/44 - gọi tắt là Hạ/44 - 1,
- [18] (), Tục lệ thôn Giáp Lục tổng Thịnh Liệt huyện Thanh Trì tỉnh Hà Đông, định bản năm Quý Sửu, ký hiệu AF.a2/89 - gọi tắt là Giáp Lục 1,
- [19] Ủy viên hội 中文大辭典編纂委員會 (1973), Trung văn Đại từ điển, t.7,
- [20] Toan Ánh (1991), Nếp cũ tín ngưỡng Việt Nam, quyển thượng,
- [21] (1917), Sổ phong tục thôn Lưu Xá xã Hoàng Lưu tổng Tri Chỉ huyện Phú Xuyên phủ Thường Tín tỉnh Hà Đông, năm định bản 1917, ký hiệu HUN551 - gọi tắt là Lưu Xá,
- [22] (1910), Phong tục xã Phú Gia tổng Phú Gia huyện Từ Liêm phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông, định bản năm 1910, ký hiệu AF.a2/63 - gọi tắt là Quán La,
- [23] (1910), Phong tục xã Phú Gia tổng Phú Gia huyện Từ Liêm phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông, định bản năm 1910, ký hiệu AF.a2/63 - gọi tắt là Phú Gia,
- [24] (1860), Phong tục xã Hoàng Xá tổng Hạ Trì huyện Từ Liêm phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông, định bản năm 1860, ký hiệu AF.a2/59 - gọi tắt là Hoàng Xá 2,
- [25] (1856), Phong tục xã Đại Cát tổng Hạ Trì huyện Từ Liêm phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông, định bản năm 1856, ký hiệu AF.a2/58 - gọi tắt là Đại Cát 1,
- [26] (1917), Phong tục xã Ứng Hòa tổng Mỹ Lâm huyện Phú Xuyên phủ Thường Tín tỉnh Hà Đông, định bản năm 1917, ký hiệu HUN352 - gọi tắt là Ứng Hòa/352,
- [27] (1916), Phong tục xã Văn Phú tổng Phú Lãm phủ Thanh Oai tỉnh Hà Đông, định bản năm 1916, ký hiệu HUN341 - gọi tắt là Văn Phú,
- [28] (), Phong tục xã Thanh Điềm tổng Thọ Lão huyện Đan Phượng tỉnh Hà Đông, không rõ năm định bản, ký hiệu HUN182 - gọi tắt là Thanh Điềm/182,
- [29] (1914), Phong tục xã Dương Liễu tổng Dương Liễu huyện Đan Phượng tỉnh Hà Đông, năm định bản 1914, ký hiệu HUN142 - gọi tắt là Dương Liễu/142,
- [30] (1910), Phong tục xã Tiền Lệ tổng Đắc Sở huyện Đan Phượng tỉnh Hà Đông, định bản năm 1910, ký hiệu AF.a2/19 - gọi tắt là Tiền Lệ,
- [31] (1912), Phong tục xã Giang Xá tổng Kim Thìa huyện Đan Phượng tỉnh Hà Đông, định bản năm 1912, ký hiệu AF.a2/20 - gọi tắt là Giang Xá,
- [32] (1914), Phong tục xã Yên Sở tổng Dương Liễu huyện Đan Phượng tỉnh Hà Đông, định bản năm 1914, ký hiệu AF.a2/15 - gọi tắt là Yên Sở,
- [33] (1915), Phong tục xã Thụy Phương tổng Phú Gia14 huyện Từ Liêm phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông, định bản năm 1915, ký hiệu AF.a2/63 - gọi tắt là Thụy Phương,
- [34] (1913, sao 1913), Phong tục vạn Hạ Trì xã Hạ Trì tổng Hạ Trì huyện Từ Liêm phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông, sao năm 1913, ký hiệu AF.a2/58 - gọi tắt là Hạ Trì,
- [35] (1916), Phong tục thôn Thượng xã Tử Dương phủ Ứng Hòa tỉnh Hà Đông, định bản năm 1916, ký hiệu HUN513 - gọi tắt là Thượng/513,
- [36] (1917), Phong tục thôn Thượng xã Mễ Trì tổng Dịch Vọng huyện Từ Liêm phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông, định bản năm 1917, ký hiệu HUN280 - gọi tắt là Thượng/280,
- [37] (1907), Phong tục thôn Sơn Tượng, định bản năm Duy Tân 1 (1907), ký hiệu AF.a2/10, gọi tắt là Sơn Tượng,
- [38] (), Phong tục chính trị xã Thanh Liệt tổng Thanh Liệt huyện Thanh Trì tỉnh Hà Đông, ký hiệu AF.a2/86 - gọi tắt là Thanh Liệt,
- [39] (1910), Phong tục cải lương xã Mậu Hòa huyện Đan Phượng, định bản năm 1910, ký hiệu HUN145 - gọi tắt là Mậu Hòa,
- [40] Phan Kế Bính (1990), Việt Nam phong tục,
- [41] Nhất Thanh (1968), Đất lề quê thói,
- [42] Ngô Đức Thọ và cộng sự (2003), Đồng Khánh Địa dư chí, t.1,
- [43] (1887), Lệ ngõ Trù Mật, định bản năm 1887, ký hiệu A.717 - gọi tắt là Trù Mật 1,
- [44] (1906), Lệ ngõ Long Trung, định bản năm 1906, ký hiệu A.726 - gọi tắt là Long Trung,
- [45] (1913), Lệ làng xã Sơn Đồng, định bản năm 1913, ký hiệu AF.a2/22 - gọi tắt là Sơn Đồng,
- [46] (1860, sao 1922), Khoán ước thôn Thượng xã Phù Lưu tổng Phù Lưu Thượng huyện Sơn Lãng tỉnh Hà Đông, định bản năm 1860, sao năm 1922, ký hiệu AF.a2/50 - gọi tắt là Thượng/2/50,
- [47] (1874), Khoán lệ xã Yên Duyên tổng Tín Yên huyện Thượng Phúc phủ Thường Tín tỉnh Hà Đông, định bản năm 1874, ký hiệu AF.a2/100 - gọi tắt là Yên Duyên/2/100 - 1,
- [48] (), Khoán lệ xã Động Phí tổng Đạo Tú huyện Sơn Lãng phủ Ứng Hòa tỉnh Hà Đông, không niên đại, ký hiệu AF.a2/49 - gọi tắt là Động Phí 3,
- [49] (1850), Khoán lệ thôn Nguyên Xá xã Phúc Diễn tổng Cổ Nhuế huyện Từ Liêm phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông, định bản năm 1850, ký hiệu AF.a2/55 - gọi tắt là Nguyên Xá,
- [50] (1921), Hương ước xã Đồng Quan phủ Thường Tín tỉnh Hà Đông, định bản năm 1921, ký hiệu HUN421 - gọi tắt là Đồng Quan,
- [51] (1921), Hương ước xã Bạch Liên phủ Thường Tín tỉnh Hà Đông, định bản năm 1921, ký hiệu HUN417, gọi tắt là Bạch Liên,
- [52] (1918), Hương ước xã Huỳnh Cung tổng Cổ Điển huyện Thanh Trì tỉnh Hà Đông, định bản năm 1918, ký hiệu HUN614 - gọi tắt là Huỳnh Cung/614,
- [53] (1917), Hương ước xã Cổ Châu tổng Mĩ Lâm huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Đông, năm định bản 1917, ký hiệu, HUN535 - gọi tắt là Cổ Châu,
- [54] (1915), Hương ước xã Phương Bảng tổng Đắc Sở huyện Đan Phượng tỉnh Hà Đông, định bản năm 1915, ký hiệu HUN149 - gọi tắt là Phương Bảng/149,
- [55] (1916, 1917), Hương ước xã Đàn Viên tổng Đồng Dương phủ Thanh Oai tỉnh Hà Đông, năm định bản 1916 và 1917, ký hiệu HUN339 - gọi tắt là Đàn Viên,
- [56] (1915), Hương ước xã Đa Sĩ tổng Thượng Thanh Oai phủ Ứng Hòa tỉnh Hà Đông, năm định bản 1915, ký hiệu HUN468 - gọi tắt là Đa Sĩ,
- [57] (1916), Hương ước xã Thọ Lão tổng Thọ Lão huyện Đan Phượng tỉnh Hà Đông, định bản năm 1916, ký hiệu HUN183 - gọi tắt là Thọ Lão,
- [58] (), Hương ước xã Phương Viên huyện Đan Phượng tỉnh Hà Đông, ký hiệu HUN150 - gọi tắt là Phương Viên,
- [59] (1917), Hương ước thôn Hạ xã Mễ Trì tổng Dịch Vọng huyện Từ Liêm phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông, định bản năm 1917, ký hiệu HUN284 - gọi tắt là Hạ/284,
- [60] (1915), Hương ước thôn Thọ Vực xã Nghĩa Lộ (làng Thọ Vực xã Nghĩa Lộ tổng La Nội phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông), định bản năm 1915, ký hiệu HUN312 - gọi tắt là Thọ Vực,
- [61] (1917), Hương ước làng Trung Văn xã Ngọc Trục tổng Đại Mỗ huyện Từ Liêm phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông, định bản năm 1917, ký hiệu HUN285 - gọi tắt là Trung Văn,
- [62] Hà Mai-Anh (1938), Công-dân giáo-dục (Luân lý, Lễ nghi, Phong tục, Chính trị, Từ hàn),
- [63] (1916), Điều lệ xã Tựu Liệt huyện Thanh Trì tỉnh Hà Đông, định bản năm 1916, ký hiệu HUN631, gọi tắt là Tựu Liệt,
- [64] (1910), Đan Phượng Mậu Hòa xã cải lương phong tục, định bản năm 1910, ký hiệu HUN145 - gọi tắt là Mậu Hòa,
- [65] Bùi Xuân Đính (2021), Bách khoa thư Làng Việt cổ truyền,
- [66] (1914), Bản sao phong tục xã La Dương tổng An Lũng (huyện Từ Liêm phủ Hoài Đức tỉnh Hà Đông), định bản năm 1914, ký hiệu HUN277 - gọi tắt là La Dương,