Lọc theo danh mục
liên kết website
Lượt truy cập
- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
67
Kỹ thuật xây dựng
BB
Nguyễn Đức Trọng, Nguyễn Văn Hải, nguyen Duc trong ( Lien Hiep Khoa Hoc Dia Chat Nen Mong_VLXD )(1)
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế và kỹ thuật khi sử dụng cát đồi sản xuất bê tông xi măng ở khu vực Đông Nam bộ
A study on the economic and technical efficiency of using hill sand to produce concrete in the southeastern region of Vietnam
Tạp chí Giao thông vận tải
2024
4
40-44
2354-0818
Cát đồi là nguồn thay thế tiềm năng để khắc phục sự khan hiếm của cát sông trong sản xuất bê tông xi măng (BTXM). Loại vật liệu này thu được bằng cách rửa và tách các hạt cát ra khỏi đất nên chất lượng của nó cần phải được xem xét, đánh giá. Kết quả thực nghiệm cho thấy BTXM sử dụng cát đồi có cường độ chịu nén, cường độ ép chẻ tăng ở tuổi muộn (56 ngày) nhiều hơn so với dùng cát sông. Tuy nhiên, ở tuổi 28 ngày khi sử dụng cát sông cho tính chất cơ học tốt hơn cát đồi, ngoại trừ cường độ chịu kéo khi uốn có xu hướng giảm nhưng chênh lệch giá trị cường độ là không đáng kể. Kết quả nghiên cứu cho thấy cát đồi có thể thay thế cát sông trong sản xuất BTXM. Giải pháp này có thể giảm chi phí sản xuất bê tông và hạ giá thành xây dựng công trình ở khu vực Đông Nam bộ.
Hill sand is a potential alternative to overcome the scarcity of river sand in concrete production. It is obtained by washing and separating sand particles from the soil, however, its quality needs to be assessed and verified. The experimental results indicated that cement concrete using hill sand had higher compressive strength and splitting tensile strength than that using river sand at 56 days of curing. However, at 28 days of curing, the mechanical properties of concrete with river sand were better than those with hill sand, except for the flexural tensile strength, which showed a reverse trend, but differences in strength values were not significant. The results showed that hill sand can be applied to replace river sand in concrete production. This can reduce concrete construction and production costs in the Southeastern region of Vietnam.
TTKHCNQG, CVb 12
