Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,959,582
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

68

Các công nghệ enzym và protein trong nông nghiệp

Trương Phước Thiên Hoàng(2), Võ Trần Quốc Thắng(1), Trần Thị Thu Hà, Võ Sĩ Toàn, Lương Thị Hà, Lê Phước Thọ

Tối ưu hóa qui trình thủy phân vụn tổ yến bằng enzyme protease bằng phương pháp đáp ứng bề mặt và xác định đặc tính sinh học của dịch thủy phân

Optimization of enzymatic hydrolysis condition of edible bird’s nest crumbs by response surface methodology and determination of biochemical characteristics of the hydrolysate

Nông nghiệp và Phát triển (Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh)

2023

2

19-30

2615-9503

Yến vụn (EBN) là sản phẩm phụ của ngành công nghiệp yến sào. Mặc dù có giá trị kinh tế thấp hơn so với nguyên liệu ban đầu nhưng EBN vụn vẫn giữ được hàm lượng protein và carbohydrate cao. Vì vậy, nghiên cứu này nhằm xác định điều kiện thủy phân tối ưu cho vụn EBN bằng protease để đạt được mức độ thủy phân (DH) tối đa. Thiết kế Plakett Burman đã được sử dụng để xác định các yếu tố quan trọng. Kết quả cho thấy tải lượng enzyme, nhiệt độ và thời gian thủy phân có ảnh hưởng mạnh nhất đến DH. Các yếu tố này sau đó đã được đưa vào nghiên cứu tối ưu hóa bằng cách sử dụng thiết kế tổng hợp trung tâm (CCD) của phương pháp bề mặt phản hồi (RSM). Các điều kiện tối ưu cho quá trình thủy phân vụn EBN bằng enzyme là ở mức tải enzyme là 4%, nhiệt độ 51ºC và thời gian thủy phân là 90 phút. DH thử nghiệm thu được ở điều kiện tối ưu hóa (63,5%) gần với DH dự đoán (64,1%). Dịch thủy phân bằng enzym được điều chế ở điều kiện tối ưu cho thấy nồng độ axit amin tương đối cao (151,6 ± 1,29 µg/mL) và hoạt tính loại bỏ gốc tự do (64,97 ± 0,79%) so với mẫu đun sôi chỉ có giá trị lần lượt là 50,1 ± 2,43 µg/mL và 18,36 ± 0,17% tương ứng. Sản phẩm thủy phân thu được không ảnh hưởng đến một số vi sinh vật được sử dụng trong nghiên cứu này. EBN vụn thủy phân ức chế hoạt động tyrosinase với IC50 là 70,22 µg/mL, cao hơn so với EBN đun sôi (IC50= 108,9 µg/mL). Kết quả chỉ ra rằng chất thủy phân vụn EBN có thể được tiếp tục áp dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm như một nguồn dinh dưỡng phong phú và các hợp chất hoạt tính sinh học để tạo ra các sản phẩm làm đẹp.

 

Edible bird's nest (EBN) crumbs are the by-product of the bird's nest industry. Despite having lower economic value compared to the original material, EBN crumbs still maintain high protein and carbohydrate content. Therefore, this study aimed to determine the optimal hydrolysis condition for EBN crumbs using protease to achieve the maximum degree of hydrolysis (DH). Plackett Burman design was employed to identify the important factors. The results showed that enzyme loading, temperature and hydrolysis time had the strongest effect on the DH. These factors were subsequently subjected to the optimization study using central composite design (CCD) of response surface methodology (RSM). The optimized conditions for the enzymatic hydrolysis of EBN crumbs were at an enzyme loading of 4%, temperature of 51ºC, and hydrolysis time of 90 min. The experimental DH obtained at the optimized condition (63.5%) was close to the predicted DH (64.1%). The enzymatic hydrolysate prepared at the optimal condition showed relatively high amino acid concentration (151.6 ± 1.29 µg/mL) and radical scavenging activity (64.97 ± 0.79%) compared to the boiled sample with values of only 50.1 ± 2.43 µg/mL and 18.36 ± 0.17%, respectively. The resultant hydrolysate had no effect on some of the microorganisms employed in this study. The EBN crumbs hydrolysate inhibited tyrosinase activity with an IC50 of 70.22 µg/mL, greater than that of boiled EBN (IC50= 108.9 µg/mL). The results indicated that the EBN crumbs hydrolysate could be further applied in the cosmetic industry as a rich source of nutrients and bioactive compounds for the formulation of beauty products.


 

TTKHCNQG, CTv 70