Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  20,997,179
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

44

Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí

Phùng Minh Tùng(1), Bùi Văn Ga(2), Trần Thanh Sơn, Tống Duy Quốc, Hoàng Hồ Ngọc Hạnh

Ảnh hưởng của độ ẩm viên nén nhiên liệu sinh khối đến nhiệt độ và hiệu suất lò khí hóa

Effect of compressed pellet moisture content on the temperature distribution and efficiency of the downdraft gasifier

Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng

2023

3

1-5

1859-1531

Trong xu hướng tìm kiếm nguồn năng lượng tái tạo thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch truyền thống, viên nén sinh khối có nguồn gốc từ phụ phế phẩm nông lâm nghiệp là nguồn nhiên liệu có nhiều ưu điểm vượt trội. Bằng lò khí hóa kiểu hút xuống, viên nén sinh khối tạo ra khí tổng hợp có thể sử dụng cho động cơ đốt trong cỡ nhỏ có công suất từ 5kW đến 10kW. Nhằm giảm thiểu chi phí sản xuất viên nén sinh khối và nâng cao hiệu quả của lò khí hóa, viên nén được thử nghiệm hóa khí với các độ ẩm khác nhau từ 1% đến 15% nhằm tìm ra các thông số tối ưu cho hệ thống khí hóa. Kết quả thí nghiệm chỉ ra rằng, độ ẩm sinh khối ở mức 11,66% hệ thống đạt hiệu suất cao nhất với hiệu suất chuyển đổi khí đạt 55,8% và hiệu suất chuyển hóa carbon đạt 70%.

In the tendency to seek alternative fuels for fossil fuels, waste product of agroforestry is a meaningful choice. By the downdraft gasifier, the biomass compressed pellets generate combustible gases through the gasifier system to run small SI-ICE (Spark Ignition Internal Combusion Engine) from 5kW to 10kW. In order to minimize the cost of producing sawdust/ biomass pellets and improve the efficiency of the system, biomass pellets were tested in gastification with different moisture content from 1% to 15%, in order to find the optimal parameters for the system. Experimental results obtained biomass moisture content at 11.66%, the system achieves the highest efficiency with 55.8% cold gas efficiency and 70% carbon conversion efficiency.

TTKHCNQG, CVv 465