Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,115,198
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Khoa học kỹ thuật và công nghệ

BB

Thân Văn Đón(1), Phạm Thị Thu, Phạm Thị Hồng Ngọc, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Lan Anh

Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí bảo vệ, chống suy thoái phục vụ khai thác bền vững nguồn nước dưới đất vùng núi cao, vùng khan hiếm nước khu vực Bắc Trung Bộ

Tạp chí Khí tượng Thủy văn

2025

2

2025-01-13

Vùng núi cao, vùng khan hiếm nước khu vực Bắc Trung Bộ có 24 vùng theo Quyết định số 1553/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ và có 11 tầng chứa nước tuổi từ Neogen đến Cacbon-Pecmi. Kết quả tính toán tổng trữ lượng nước dưới đất có thể khai thác là 61.346 m3/ngày, tổng lưu lượng khai thác công trình dự báo là 10.237 m3/ngày và có khả năng cung cấp cho 102.370 người với tiêu chuẩn là 100 l/người/ngày. Để khai thác và chống suy thoái nguồn nước dưới đất, nhóm tác giả xây dựng bộ tiêu chí, gồm có 3 nhóm tiêu chí: Chống suy thoái về trữ lượng (có 3 tiêu chí và 6 chỉ số); Chống suy thoái về môi trường (có 4 tiêu chí và 5 chỉ số); Chống suy thoái do yếu tố kinh tế - xã hội (có 4 tiêu chí và 6 chỉ số). Trên cơ sở bộ tiêu chí trên, bài báo đã sử dụng phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) để xác định trọng số và đánh giá các tiêu chí, kết quả cho thấy có 20 vùng có mức độ bảo vệ chống suy thoái trung bình, 5 vùng có mức độ bảo vệ chống suy thoái kém, nguyên nhân chủ yếu do các yếu tố suy giảm về chất lượng và quản lý tài nguyên nước, nhận thức cộng đồng

  • [1] Vinh P.T. (2018), Nghiên cứu đề xuất các mô hình thu gom khai thác bền vững nguồn nước mạch lộ phục vụ cấp nước sạch cho các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước khu vực Tây Nguyên,
  • [2] Duong H.H. (2019), Nghiên cứu đề xuất các mô hình, giải pháp công nghệ khai thác và bảo vệ nguồn nước trong các thành tạo Bazan phục vụ cấp nước sinh hoạt bền vững tại các vùng núi cao, khan hiếm nước khu vực Tây Nguyên,
  • [3] Truong N.H. (2020), Áp dụng phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) trong lựa chọn phương án thiết kế các dự án thủy lợi,
  • [4] (), Dân số các dân tộc Việt Nam,
  • [5] Aller L.; Bennet T.; Lehr J.H.; Petty R.J.; Hackett G. (1987), DRASTIC: A Standardized System for Evaluating Groundwater Pollution Potential Using Hydrogeologic Settings,
  • [6] Nguyet V.T.M.; Canh Đ.V.; Phuc Đ.Đ.; Minh T. (2009), Nghiên cứu xác lập tiêu chí, phương pháp và quy trình đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất. Áp dụng thử nghiệm tại một số khu vực,
  • [7] Giang N.V. (2017), Nghiên cứu, xây dựng bộ tiêu chí bảo vệ các tầng chứa nước trong trầm tích Đệ tứ khi thi công xây dựng công trình ngầm. Áp dụng cho TP. Hà Nội,
  • [8] William C.W. (1970), Groundwater resource evaluation,
  • [9] Vrba J.; Girman J.; van der Gun J.; Haie N.; Hirata R.; Lopez-Gunn E.; Wallin B. (2007), Groundwater resources sustainability indicators,
  • [10] Vrba J.; Zaporozec A. (1994), Guidebook on mapping groundwater vulnerability,IAH/UNESCO
  • [11] (2009), Effects of climate variability and change on groundwater resources of the United States,
  • [12] Russell C. (2007), The Hydrological Impacts of Climate Change on Groundwater,
  • [13] Melissa M.R.; John C.S.; Micheal B.S.; Dar A.R.; Kelly K.C.; Christine M.A. (2024), Establishing ecological thresholds and targets for groundwater management,Nature Water
  • [14] Joseph B.M.; James N. (2018), A Hybrid AHP and Taguchi Loss Function Method for Supplier Se-lection,Journal of Supply Chain Management Systems
  • [15] James J.M.; Neil A.L.; David J.D.; Kasey S.W. (2001), Climate Change: Impacts, Adaptation, and Vulnerability,
  • [16] (2013), Enhancing the groundwater management capacity in Asian cities through the development and application of groundwater sustainability index in the context of global change,
  • [17] Alley W.M.; Reilly T.E.; Franke O.E. (1999), Sustainability of GW resources,U.S. Geological Survey Circular
  • [18] Anna B. (2006), Sustainability of groundwater resources and its indicators,IAHS Publication
  • [19] Tam V.T. (2018), Báo cáo “Biên hội - thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000 cho các tỉnh trên toàn quốc”,
  • [20] Dan N.V.; Vo L.V.; Suu G.; Ty Đ.T.; Hai N.T.; Thanh T.N. (1996), Nước dưới đất đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ,
  • [21] Hoan H.V. (2020), Báo cáo kết quả giai đoạn 1 dự án “Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước”,
  • [22] Hoa L.T.; T.X.Q. (2017), Đề xuất bộ chỉ số tài nguyên nước phục vụ công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trong tăng trưởng xanh,
  • [23] Canh D.V. (2015), Nghiên cứu đề xuất các tiêu chí và phân vùng khai thác bền vững, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ,
  • [24] Wang Z.; Wu Q.I.A.N.G. (2006), Development of groundwater sustainability indicators,IAHS Publication
  • [25] Ajit P.S.; Bhatar P. (2021), Development of groundwater sustainability index: a case study of western arid region of Rajasthan, India,Environmental Development and Sustainability