Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,190,015
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng

Nguyễn Quang Dũng(1), Vũ Duy Hưng, Vũ Cao Cương, Kim Tuấn Anh, Bùi Thị Minh Thái, Nguyễn Nhật Cảm, Nguyễn Văn Dung

Thực trạng chiều cao của thanh niên 18 tuổi tại thành phố Hà Nội năm 2019

Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội)

2020

129

179-185

0868-202X

Chiều cao là một chỉ số phản ánh tình trạng kinh tế xã hội, được theo dõi đều đặn ở trẻ dưới 5 tuổi, nhưng ít nghiên cứu mô tả chiều cao của thanh niên. Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành nhằm mô tả thực trạng chiều cao trên 10.890 người 18 tuổi tại 30 quận, huyện, thị xã tại Hà Nội. Đối tượng được đo chiều cao, phỏng vấn thu thập thông tin về tuổi, giới, dân tộc, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, nơi sinh sống. Chiều cao trung bình của nam giới là 169,1 ± 6,0 cm, của nữ giới là 158,2 ± 5,4 cm. Chiều cao của nam giới tại các quận là 170,1 ± 5,8 cm và tại các huyện là 168,3 ± 6,0 cm. Chiều cao trung bình của nữ giới tại các quận là 159,2 ± 5,3 cm và tại các huyện là 157,5 ± 5,3 cm. Chiều cao thanh niên 18 tuổi tại Hà Nội có sự khác nhau theo trình độ học vấn, cũng như giữa người sinh sống tại quận so với tại huyện.

TTKHCNQG, CVv 251

  • [1] Lê Thị Hợp, Lê Nguyễn Bảo Khanh. (2012), Tình trạng dinh dưỡng và phát triển thể lực của học sinh phổ thông khu vực thành thị, nông thôn và miền núi tại 3 tỉnh/thành phía Bắc.,Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm. 2012;8(2):1 - 8.
  • [2] Bogin B, Keep R. (1999), Eight thousand years of economic and political history in Latin America revealed by anthropometry.,Ann Hum Biol. 1999;26(4):333 - 351.
  • [3] (2011), Quyết định số 641/QĐ - TTG của Thủ tướng Chính phủ : Về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030.,
  • [4] (2012), Báo cáo tóm tắt tổng điều tra dinh dưỡng 2009 - 2010.,
  • [5] (2019), Website. Average sizes of men and women.,https://www.worlddata.info/average - bodyheight.php#by - population Accessed 2019 April 10.
  • [6] Trần Thị Minh Hạnh, Vũ Quỳnh Hoa, Phạm Ngọc Oanh, Đỗ Thị Ngọc Diệp, Lê Thị Kim Quí. (2012), Tình trạng dinh dưỡng học sinh trung học phổ thông TP.HCM.,Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm. 2012;8(3):46 - 51.
  • [7] Nguyễn Trường An. (), Chiều cao đứng, cân nặng và chỉ số khối cơ thể của thanh thiếu niên 15 đến 24 tuổi ở Thừa Thiên Huế.,https:// huemed - univeduvn/chieu - cao - dung, - can - nang - va - chi - so - khoi - co - the - cua - thanh - thieu - nien - 15 - den - 24 - tuoi - o - thua - thien - hue - sckhcn - c74. 2015.
  • [8] Vũ Thị Thu Minh. (2016), Nghiên cứu một số chỉ số hình thái học của học sinh trung học phổ thông ở huyện Mê Linh, Hà Nội.,Tạp chí Giáo dục. 2016(378):9 - 11.
  • [9] Phạm Văn Phú, Hoàng Việt Bách. (2014), Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở sinh viên năm thứ 2 trường đai học Y Hà Nôi, năm học 2011 - 2012.,Tạp chí Y Học dự phòng. 2014;XXIV(7 (156)):169 - 173.
  • [10] Barker DJ, Eriksson JG, Forsen T, Osmond C. (2005), Infant growth and income 50 years later.,Arch Dis Child. 2005;90(3):272 - 273.
  • [11] Adair LS, Fall CH, Osmond C, et al. (2013), Associations of linear growth and relative weight gain during early life with adult health and human capital in countries of low and middle income: findings f-rom five birth cohort studies.,Lancet. 2013;382(9891):525 - 534.
  • [12] (2016), A century of trends in adult human height.,Elife. 2016;5
  • [13] Langtree I. (2019), Height C-hart of Men and Women in Different Countries.,https:// wwwdisabled - worldcom/calculators - c-harts/ height - c-hartphp.