Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,308,973
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Thuỷ văn; Tài nguyên nước

Vũ Thị Minh Hồng, Đỗ Thị Hải(1)

Nghiên cứu thành phần hóa học nguồn nước phục vụ bảo tồn gen và phát triển chuỗi giá trị bò H’mông ở miền núi phía Bắc

Research on the chemical composition of water resources for gene conservation and development of H’mong cattle value chain in the northern mountainous region

Khoa học & công nghệ Việt Nam

2022

3B

7-10

1859-4794

Dự án khoa học và công nghệ “Ứng dụng công nghệ phát triển bò thịt chất lượng cao thành hàng hóa theo chuỗi giá trị ở miền núi phía Bắc” được thực hiện theo Quyết định số 1754/2018/QĐ-BKHCN ngày 25/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN), là dự án cấp quốc gia thực hiện ứng dụng các công nghệ mới để phát triển sản phẩm bò thịt chất lượng cao theo chuỗi giá trị ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Dự án đặt trụ sở tại thôn Đồng Luông, xã Quảng Chu, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. Đây là khu vực được định hướng phát triển đàn bò hạt nhân bảo tồn gen giống gốc bò H’mông. Trong chăn nuôi bò, nguồn nước đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của đàn bò. Ở khu vực triển khai dự án, nước sinh hoạt thường được lấy từ nguồn nước giếng khoan hoặc nguồn nước mặt từ các khe núi đá, các nguồn nước này thường có độ cứng cao và có thể bị ô nhiễm kim loại nặng, NO2 - hay E. coli cao. Để đảm bảo chất lượng nước cho khu Trung tâm Bảo tồn gen và Phát triển giống bò H’mông phục vụ cho chăn nuôi đàn bò hạt nhân giống gốc, dự án đã tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu hàm lượng kim loại nặng có trong các mẫu nước mặt (từ khe núi đá) và mẫu nước ngầm từ các giếng khoan tại Trung tâm đã và đang cung cấp làm nước sinh hoạt và phục vụ cho dự án. Các mẫu nước mặt và nước ngầm được lấy vào các thời điểm khác nhau trong năm và được phân tích bằng thiết bị hiện đại với độ nhạy, độ chính xác cao, giới hạn phát hiện tới mức ppt (ng/l). Các kết quả đo được so sánh với tiêu chuẩn về chất lượng nước nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo QCVN 01-1:2018/BYT do Bộ Y tế ban hành.

The science and technology project “Application of technology to develop high-quality beef cattle into goods according to the value chain in the northern mountainous region” (hereinafter referred to as the H’mong cattle project) is implemented under Decision No. 1754/2018/ QD-BKHCN dated June 25, 2018, of the Minister of Science and Technology. This is a national science and technology project implementing the application of new technologies to develop products according to the quality beef value chain in the northern mountainous provinces. The project is located at Dong Luong village, Quang Chu commune, Cho Moi district, Bac Kan province, that is oriented to develop a nuclear cow herd that preserves the H’mong gene. In cow breeding, water source plays a very important role in the growth and development of cows. In the project area, water for domestic use is often taken f-rom wells or surface water f-rom ravines, which have high hardness and heavy metals pollution, NO2 - or E. coli. In order to ensure water quality for the Centre for Genetic Conservation and Development of H’mong cattle, for raising original H’mong cows, the authors have conducted experiments to study heavy metal content in the surface water samples (f-rom rock ravines) and groundwater samples (f-rom drilled wells). Water samples were taken at different times of the year and analysed by modern equipment with high sensitivity, high accuracy, and detection limit to ppt (ng/l). Measured results are compared with the QCVN 01-1:2018/BYT National Technical Regulation on Domestic Water Quality issued by the Ministry of Health.

TTKHCNQG, CVv 8

  • [1] (2008), Chất lượng nước - Xác định độ đục.,TCVN 6184:2008, ISO 7027:1999
  • [2] (1978), Nước uống - Phương pháp xác định mùi, vị, màu sắc và độ đục.,TCVN 2653- 1978
  • [3] (2018), Phần 14: Hướng dẫn đảm bảo chất lượng lấy mẫu và xử lý mẫu nước môi trường.,TCVN 6663-14:2018, ISO 5667-14:2014.
  • [4] (2011), Phần 11: Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm.,TCVN 6663-11:2011, ISO 5667-11:2009.
  • [5] (2018), Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu nước sông và suối.,TCVN 6663-6:2018, ISO 5667-6:2014.
  • [6] (2016), Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu nước.,TCVN 6663-3:2016, ISO 5667-3:2012.
  • [7] (2011), Phần 1: Hướng dẫn thiết kế chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.,TCVN 6663-1:2011, ISO 5667-1:2006.
  • [8] (2019), Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam.,Quyết định số 1460/ QĐ-TCMT
  • [9] (2015), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn chất lượng nước ngầm.,Thông tư số 66/2015/ TT-BTNMT
  • [10] (2015), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn chất lượng nước mặt.,Thông tư số 65/2015/ TT-BTNMT
  • [11] (2018), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT.,Thông tư số 41/2018/TT-BYT