Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  30,349,171
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Nhi khoa

Đỗ Thị Quỳnh Mai, Nguyễn Ngọc Sáng(1), Bạch Thị Như Quỳnh

Xác định đột biến gen gây bệnh thalassemia ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng

Identifying genetic mutations causing thalassemia in children at Haiphong children’s hospital

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2021

1

361-365

1859-1868

Xác định đột biến gen gây bệnh thalassemia ở trẻ em. Đối tượng: 85 bệnh nhi Thalassemia điều trị tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ 01/01/2015 đến 31/12/2020. Phương pháp: Mô tả một loạt ca bệnh. Kết quả: Thể bệnh lâm sàng: β-thalassemia 56(65,9%), α-thalassemia 27(31,8%) và 2 bệnh nhi mang cả 2 gen đột biến α và β-thalassemia (2,3%). Ở bệnh nhi α-thalassemia, phát hiện 4 dạng đột biến: SEA, 3.7, HbCs, C2deIT với tỉ lệ lần lượt là 23(56,1%); 4(9,8%); 11(26,8%); 3(7,3%). Có 23 bệnh nhi (85,2%) có tổn thương nhiều hơn 1 gen. Phát hiện được 6 loại đột biến β-thalassemia: CD26 33(39,8%), CD41/42 21(25,3%), CD71/72 15(18,1%), CD17 13(15,7%), CD95 3(3,6%) và IVS I-1 1(1,2%). Có 97,6% đột biến ở giai đoạn dịch mã RNA. Hình thành 15 kiểu gen phối hợp đột biến, biểu hiện thành 3 loại kiểu hình β0β0 9(15,5%), β0βE 26(44,8%) và β0β 21(39,7%). Kết luận: Thể bệnh β-thalassemia gặp nhiều hơn α-thalassemia. Có 4 dạng đột biến ở bệnh nhi α-thalassemia là SEA, 3.7, HbCs và C2deIT. Có 6 loại đột biến β-thalassemia gồm CD26, CD41/42, CD17, CD71/72, CD95 và IVS I-1 được biểu hiện thành 3 loại kiểu hình β0β0, β0βE và β0β.

To identify gene mutations causing Thalassemia in children. Subjects: 85 patients diagnosed with Thalassemia treated at Haiphong Children's Hospital from January 1, 2015, to December 31, 2020. Methods: Case-series study. Results: The clinical forms: β-thalassemia 56(65.9%), α-thalassemia 27(31.8%) and 2 patients carrying both α and β-thalassemia mutations (2.3%). In patients with α-thalassemia, 4 mutant forms of SEA, 3.7, HbCs, C2deIT were detected with 23(56.1%), 4(9.8%), 11(26.8%), 3(7.3%) cases, respectively. There were 23 patients (85.2%) with damage on 1 gene. There were 6 mutant forms of β-thalassemia detected: CD26 mutations 33(39.8%), CD41/42 mutations 21(25.3%), CD71/72 mutations 15(18.1%), CD17 mutations 13(15.7%), CD95 mutations 3(3.6%), and IVS I-1 mutation 1(1.2%). There were 97.6% mutations at the RNA translation stage. There were 15 genotypes carrying mutations, expressed in 3 phenotypes β0β0 in 9 patients (15.5%), β0β in 21 patients (39.7%), and β0βE in 26 patients (44.8%). Conclusions: β-thalassemia patients experience more than α-thalassemia. There were 4 types of mutations in α-thalassemia patients, including SEA, 3.7, HbCs, and C2deIT. There were 6 types of β-thalassemia mutants, including CD26, CD41/42, CD17, CD71/72, CD95, and IVS I-1, which were expressed in 3 phenotypes β0β0, β0βE, and β0β.

TTKHCNQG, CVv 46

  • [1] Nguyễn Hoàng Nam, Lý Thị Thanh Hà, Dương Bá Trực và CS (2017), Đột biến gen ở bệnh nhân thalassemia tại bệnh viện Nhi Trung Ương,Tạp Chí Nhi Khoa, 10(5), 46–51
  • [2] Nguyễn Thị Thu Hà (2017), Nghiên cứu đặc điểm đột biến gen globin và theo dõi điều trị thải sắt ở bệnh nhân thalassemia tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2013 - 2016,Luận văn Tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội
  • [3] Ngô Diễm Ngọc (2017), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, kiểu gen của bệnh HbH và chẩn đoán trước sinh bệnh anpha-thalassemia,Luận văn Tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội
  • [4] Nguyễn Khắc Hân Hoan (2013), Nghiên cứu tầm soát và chẩn đoán trước sinh bệnh anphathalassemia và beta-thalassemia,Luận văn Tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh
  • [5] Nguyễn Hoàng Nam (2019), Nghiên cứu kiểu hình và kiểu gen ở bệnh nhi beta-thalassemia,Luận án Tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội
  • [6] Phan Hùng Việt (2016), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm bệnh Thalassemia ở trẻ em tại khoa nhi Bệnh viện Trung ương Huế,Tạp Chí Dược Học - Trường Đại Học Dược Huế, Tập 6, số 5-tháng 10/2016, 104–110
  • [7] Shelth S (2017), Anpha-thalassemia,BMJ Best Practice
  • [8] Shelth S (2017), Beta-thalassemia,BMJ best practice