Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,769,550
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Tiêu hoá và gan mật học

Đinh Anh Đức, Phạm Duy Hiền(1)

Kết quả điều trị nang ruột đôi bằng phẫu thuật nội soi tại Khoa Ngoại Bệnh viện Nhi Trung ương giai đoạn 2010 - 2020

Tạp chí Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội)

2022

03

80-88

2354-080X

Nghiên cứu hồi cứu với mục tiêu mô tả điều trị phẫu thuật nang ruột đôi ở trẻ tại khoa ngoại Bệnh viện Nhi Trung ương giai đoạn 2010 - 2020. 125 hồ sơ bệnh án đạt tiêu chuẩn lựa chọn: (i) Người bệnh có chẩn đoán cuối cùng là nang ruột đôi và điều trị bằng phẫu thuật; (ii) Thời gian điều trị từ 2010 - 2020. Loại ra khỏi nghiên cứu những bệnh án: (i) Không có thông tin đầy đủ về hành chính, tiền sử, bệnh sử, khám lâm sàng, các thông số cận lâm sàng, điều trị từ lúc vào viện cho đến lúc ra viện. Kết quả: Phẫu thuật nội soi (PTNS) 1 trocar hỗ trợ được sử dụng nhiều nhất với tỉ lệ 62,4%. 4 trường hợp phải chuyển mổ mở do không quan sát được và PTNS khó khăn. Mở chỏm, đốt lòng nang là phương pháp xử trí nhiều nhất (45,5%). Trung bình thời gian thời gian PTNS là 60,54 ± 19,68 phút. PTNS 1 trocar hỗ trợ mất ít thời gian nhất, trung bình khoảng 58,78 ± 18,71 (p = 0,17). Trung bình thời gian hậu phẫu là 4,02 ± 1,23 ngày, thời gian có lưu thông ruột là 1,55 ± 0,78 (ngày), thời gian bắt đầu cho ăn là 1,79 ± 0,85 (ngày), thời gian nằm viện sau mổ là 3,99 ± 1,32 (ngày). Biến chứng sau phẫu thuật: nôn (8,3%), sốt (6,6%), nhiễm trùng vết mổ (1,7%), tắc ruột sớm sau phẫu thuật (0,8%) và mổ lại (0,8%). Không có trường hợp chảy máu tại miệng nối hoặc rò miệng nối.

TTKHCNQG, CVv 251

  • [1] Gjeorgjievski M, Manickam P, Ghaith G, et al. (2016), Safety and Efficacy of Endoscopic Therapy for Nonmalignant Duodenal Duplication Cysts.,Medicine (Baltimore). 2016; 95(22): e3799. doi: 10.1097/MD.0000000000003799.
  • [2] Romeo E, Torroni F, Foschia F, et al. (2011), Surgery or endoscopy to treat duodenal duplications in children.,J Pediatr Surg. 2011;46(5):874-878. doi: 10.1016/j.jpedsurg.20 11.02.022.
  • [3] Greer D, Karunaratne YG, Karpelowsky J, et al. (2019), Early enteral feeding after pediatric abdominal surgery: A systematic review of the literature.,J Pediatr Surg. 2020;55(7):1180- 1187. doi: 10.1016/j.jpedsurg.2019.08.055.
  • [4] Ghosh A, Biswas SK, Basu KS, et al. (2020), Early Feeding after Colorectal Surgery in Children: Is it Safe?,J Indian Assoc Pediatr Surg. 2020;25(5):291-296. doi: 10.4103/jiaps. JIAPS_132_19
  • [5] Chen J, Wang J, Gu Z, et al. (2020), Laparoscopic resection of ileocaecal duplication in children (report of 15 cases).,J Minim Access Surg. 2020;16(4):372-375. doi: 10.4103/jmas.JMAS_ 120_19.
  • [6] Erginel B, Soysal FG, Ozbey H, et al. (2017), Enteric Duplication Cysts in Children: A SingleInstitution Series with Forty Patients in TwentySix Years.,World J Surg. 2017;41(2):620-624. doi: 10.1007/s00268-016-3742-4.
  • [7] Trần Ngọc Sơn, Vũ Xuân Hoàn. (2013), Phẫu thuật nội soi điều trị nang ruột đôi ở trẻ em.,Y Học TP Hồ Chí Minh. 2013;17(3):41-45.
  • [8] Patiño Mayer J, Bettolli M. (2014), Alimentary tract duplications in newborns and children: diagnostic aspects and the role of laparoscopic treatment.,World J Gastroenterol. 2014;20(39):14263-14271. doi: 10.3748/wjg. v20.i39.14263.
  • [9] Guérin F, Podevin G, Petit T, et al. (2012), Outcome of alimentary tract duplications operated on by minimally invasive surgery: aretrospective multicenter study by the GECI (Groupe d’Etude en Coeliochirurgie Infantile).,Surg Endosc. 2012;26(10):2848-2855. doi: 10. 1007/s00464-012-2259-7.
  • [10] Nguyễn Thanh Liêm. (2000), Phẫu thuật tiêu hóa trẻ em.,In: Nhà xuất bản Y học; 2000.284-290
  • [11] Stringer MD. Chapter 28. Gastrointestinal Duplications. (2019), In: Puri P, Höllwarth ME, eds. Pediatric Surgery.,Springer Surgery Atlas Series. Springer. 2019;221-235. doi: 10.10 07/9 78-3-662-56282-6_28.
  • [12] Sangüesa Nebot C, Llorens Salvador R, Carazo Palacios E, Picó Aliaga S, Ibañez Pradas V. (2018), Enteric duplication cysts in children: varied presentations, varied imaging findings.,Insights Imaging. 2018;9(6):1097-1106. doi: 10.1007/s13244-018-0660-z.
  • [13] Xiang L, Lan J, Chen B, Li P, et al. (2019), Clinical c-haracteristics of gastrointestinal tract duplications in children.,Medicine (Baltimore). 2019;98(44):e17682. doi:10.1097/ MD.0000000000017682.