Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,056,862
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

14

Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,..

Nguyễn Trường Sơn, Trịnh Thanh Hải(1)

Đề xuất khung năng lực tự chủ học tập của sinh viên đại học

Proposing a framework for self-study ability of university students

Tạp chí Giáo dục

2022

9

1-8

2354-0753

Tự chủ học tập và năng lực tự học từ lâu đã được quốc tế quan tâm nghiên cứu. Do vai trò quan trọng của tự chủ học tập trong mô hình giáo dục tín chỉ, việc đánh giá và phát triển năng lực tự học của sinh viên thông qua nghiên cứu, đặc biệt là làm rõ các kỹ năng cấu thành của năng lực đó là hết sức cần thiết. Sử dụng cách tiếp cận hệ thống, nghiên cứu làm rõ quá trình hình thành khái niệm năng lực tự học và năng lực tự học. Trên cơ sở quá trình học tập thực tế của người học, bài viết đưa ra khái niệm về tự chủ học tập, năng lực tự học của sinh viên và các năng lực thành phần cơ bản với các chỉ số, tiêu chí cụ thể, làm khung tham chiếu để quan sát, đo lường một cách định lượng năng lực tự học của sinh viên trong mô hình giáo dục đại học theo tín chỉ ở Việt Nam.

Learning autonomy and self-study competency has long been of  international research interest. Due to the crucial role of learning autonomy in the credit-based education model, it is necessary to evaluate and develop students' self-study competency through research, especially to clarify its constituent skills. Employing the systematic approach, the study clarifies the process of forming the concept of learning autonomy and self-study competency. On the basis of learners’ actual learning process, the article introduces the concept of learning autonomy, students' self-study capacity, and its basic component competencies with specific indicators and criteria, which serves as a framework of reference to observe and quantitatively measure the self-study capacity of students in credit-based higher education model in Vietnam.

TTKHCNQG, CVv 216